Cách Tạo Và Sử Dụng Gmail / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Rafs.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Tạo Và Sử Dụng Nhãn Gmail

Tạo nhãn

Bạn sẽ cần phải sử dụng máy tính để tạo nhãn Gmail.

Trên máy tính, mở Gmail và đăng nhập.

Ở bên trái, bên dưới danh sách nhãn, nhấp vào Danh sách mở rộng. Nếu bạn không thấy Danh sách mở rộng, hãy kéo đường phân chia màu xám xuống để hiển thị các nhãn khác.

Nhấp vào Tạo nhãn mới.

Nhập tên của nhãn mới.

Nhấp vào Tạo.

Áp dụng một hoặc nhiều nhãn cho một thư

Khi bạn thêm một nhãn cho một cuộc hội thoại, nhãn này chỉ áp dụng cho các thư đã có trong chuỗi đó. Khi bạn tìm kiếm thư được gắn nhãn, bạn sẽ thấy bất kỳ thư nào phù hợp với nhãn đó cùng với chuỗi cuộc trò chuyện của các thư này.

Máy tính

Trên máy tính, mở Gmail và đăng nhập.

Chọn hộp kiểm bên cạnh một thư.

Ở trên cùng, nhấp vào Nhãn .

Thực hiện một trong số những điều sau:

Để thêm nhãn vào thư, nhấp vào nhãn bạn muốn thêm vào.

Để thêm nhiều nhãn, chọn hộp bên cạnh các nhãn bạn muốn, sau đó nhấp vào Áp dụng.

Bạn cũng có thể thêm nhãn cho một cho thư bạn đang viết.

Ở góc dưới bên phải của thư, nhấp vào Tùy chọn khác .

Nhấp vào Nhãn.

Chọn một hoặc nhiều nhãn.

Ứng dụng Gmail dành cho Android

Mở hoặc chọn một hay nhiều thư.

Chạm vào menu ( Menu hoặc nút menu của thiết bị).

Chọn Thay đổi nhãn.

Chọn hoặc bỏ chọn nhãn.

Chạm vào OK.

iPhone hoặc iPad

Mở ứng dụng Gmail.

Mở thư.

Ở góc trên bên phải, chạm vào mũi tên xuống .

Chạm vào Nhãn.

Chọn một hoặc nhiều hộp cho các nhãn bạn muốn thêm vào thư.

Ở phía trên bên phải, chạm vào Áp dụng.

Sắp xếp nhãn

Chỉnh sửa hoặc xóa nhãn

Trên máy tính, mở Gmail.

Ở phía bên trái của trang Gmail, trỏ chuột vào nhãn.

Bên cạnh nhãn bạn muốn chỉnh sửa, nhấp vào mũi tên xuống hiển thị.

Trong hộp xuất hiện, hãy chỉnh sửa nhãn.

Tùy chọn: Nếu bạn muốn làm cho nhãn này thành nhãn phụ trong một nhãn bạn đã sử dụng, nhấp vào hộp kiểm bên cạnh “Nhãn tiếp theo bên dưới” và chọn nhãn hiện có bạn muốn.

Nhấp Lưu.

Trên máy tính, mở Gmail.

Ở trên cùng bên phải, nhấp vào biểu tượng cài đặt .

Nhấp vào Cài đặt.

Nhấp vào Nhãn.

Hướng Dẫn Cách Tạo Form Gửi Email Bằng Php Sử Dụng Gmail Smtp

Kết nối với Email là một trong những phần phổ biến, xuất hiện trong nhiều website từ trước đến nay. SMTP là một giao thức gửi Email phổ biến, đây là một giao thức dễ dàng sử dụng và cấu hình. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với bạn cách để gửi Mail qua giao thức SMTP của Gmail trong lập trình PHP một cách đơn giản nhất.

Xây dựng Form giao diện gửi Mail

Đầu tiên là xây dựng form HTML bao gồm các trường là Email gửi đến, tiêu đề thư và nội dung thư gửi. Dữ liệu trong Form sẽ được gửi tới file mail.php để xử lý.

Tạo tệp cấu hình, tiếp nhận và xử lý Email gửi đi

Tạo một tệp mới có tên mail.php, sao chép toàn bộ thư mục thư viện PHPMailer bỏ vào thư mục web. Trở lại file mail.php và thêm đoạn code sau:

require_once 'PHPMailer/PHPMailerAutoload.php';

Tiếp theo hãy thêm đoạn code sau:

if(isset($_POST['emainsend'])) { $to_id = $_POST['emainsend']; $message = $_POST['message']; $subject = $_POST['subject']; $mail = new PHPMailer; } else { } } else{ }

#1: Lấy dữ liệu được gửi từ form.

#2: Cấu hình thông tin SMTP. Các thông tin cấu hình sẽ được lấy từ thông tin cấu hình trên Gmail SMTP (phần sau mình sẽ hướng dẫn lấy thông tin cấu hình đó).

#3: Gán dữ liệu vào các biến gửi Mail.

#4: Thực hiện gửi Mail và kiểm tra trạng thái.

Cách lấy thông tin SMTP của Gmail

Bây giờ mình sẽ tiến hành lấy thông tin SMTP của Gmail để thay lên thông tin cấu hình trong file mail.php. Đầu tiên bạn truy cập đến đường link sau: https://myaccount.google.com/. Sau đó nhấn “Đăng nhập vào Google”.

Bây giờ mình tiến hành cấu hình SMTP dựa vào thông tin mật khẩu ứng dụng đã lấy như sau:

$(document).ready(function() { var submit = $(“button[type=’submit’]”); { var data = $(‘form#mail-form’).serialize(); $.ajax({ type : ‘POST’, url : ‘mail.php’, dataType:’html’, data : data, success : function(data) { if(data == ‘success’) { alert(‘Đã Gửi mail thành công !’); }else{ alert(‘Gửi mail thất bại, vui lòng kiểm tra lại’); } } }); return false; }); });

Bây giờ bạn mở file mail.php tìm đến phần echo 'Failed'; } else { echo 'success'; } } else{ echo 'No data'; }

Gửi mail thành công, bảng thông báo Alert hiển thị mà không phải tải lại trang. Khuyến cáo khi sử dụng Ajax bạn nên thêm khoản thời gian delay, thuộc tính disable cho nút gửi nhằm hạn chế việc gửi nhiều lần.

Cách Khắc Phục Lỗi Khi Sử Dụng Chữ Ký Trong Gmail

Tạo chữ ký trong Gmail tưởng như rất đơn giản, nhưng có rất nhiều lỗi vô tình chúng ta gặp phải mà không biết cách làm. Hôm nay, Bambu sẽ tổng kết các lỗi khách hàng đã gặp phải và cách khắc phục các lỗi trên khi sử dụng chữ ký trong Gmail. Gmail là một phần không thể thiếu trong công việc của chúng ta. Để tăng nhận diện thương hiệu thì ngoài đăng ký email theo tên miền riêng, chúng ta không thể quên được chữ ký trong Gmail. Chữ ký này là một phần khá quan trọng ở cuối mỗi email để giúp cho người nhận nắm bắt được thông tin người gửi.

Vậy chữ ký trong Gmail gồm những gì:

I. Cách tạo chữ ký trong Gmail. 1. Tạo chữ ký có sẵn trên Gmail  Bước 1: Đăng nhập vào Gmail

Trong phần nội dung này ta có thể chèn:  text (văn bản thuần), link (đường dẫn website), picture (hình ảnh) 2. Sử dụng công cụ tạo chữ ký bên ngoài.

Để các mẫu chữ ký Gmail  đẹp hơn, chuyên nghiệp hơn, ta có thể sử dụng nhiều công cụ hỗ trợ. 

Các  website công cụ hỗ trợ tạo chữ ký email đơn giản, dễ sử dụng nhất hiện nay  2.1 Emailsignaturerescue.com 2.2 Hubspot.com 2.3 https://htmlsig.com/ 2.4 Mail-signatures.com 2.5 https://mysignature.io/editor  2.6 https://newoldstamp.com/editor/

II. Các lỗi thường gặp khi tạo và sử dụng chữ ký trong Gmail và cách khắc phục

1. Không có khung soạn thảo trong phần tạo chữ ký trong Gmail.

2. Chữ ký bị mất định dạng, chỉ có văn bản thuần túy. Cách khắc phục: Tương tự như lỗi 1. 3. Không thể thêm hình ảnh trong phần tạo chữ ký.  Cách khắc phục: Nếu bạn thêm hình ảnh từ Google Drive thì hình ảnh hoặc thư mục đó phải bật chế độ công khai chia sẻ hình ảnh 4. Không thể thêm được nội dung:  Cách khắc phục: Mọi người chú ý, kích thước tối đa của của ký trong Gmail là 10.000 ký tự. 5. Không thấy chữ ký trong thư đã gửi: Cách khắc phục: Mở mail đã gửi, kéo xuống phía dưới cùng của Mail và nhấp vào Hiển thị nội dung được rút gọn … để có thể thấy chữ ký của mình.

Cách Tạo Và Sử Dụng Layer Mask Trong Photoshop

Layer mask trong photoshop là một trong những công cụ vô cùng quan trọng của phần mềm photoshop. Tuy nhiên, không phải người dùng nào cũng hiểu rõ về tính năng, đặc điểm, cũng như cách tạo và sử dụng công cụ hữu ích này.

Nếu muốn trở thành một người photoshop chuyên nghiệp, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua những thông tin hữu ích sau đây của chúng tôi.

Layer mask là mặt nạ trong photoshop, chúng được tạo ra để nhằm che đi một phần hoặc toàn bộ layer của bạn. Độ che phủ của layer mask dày hay mỏng sẽ được phụ thuộc vào mức độ tối của lớp layer. Nếu layer mask có màu đen đậm, thì chứng tỏ layer càng bị che phủ nhiều.

Layer mask thường được sử dụng để cắt ảnh, tạo bóng đổ dạng gương cho photoshop. Hơn nữa, Layer mask còn được dùng để nhằm loại bỏ, giảm bớt 1 phần ảnh hưởng của những layer hiệu ứng.

Nguyên tắc hoạt động của layer mask trong Photoshop

Layer mask hoạt động với nguyên tắc sau:

Chúng dùng một layer với 2 màu đen trắng để nhằm che đi hoặc hiển thị 1 phần layer gốc. Tương tự như việc đeo mặt nạ, việc che đi này sẽ không hề làm ảnh hưởng tới bức ảnh gốc, thay vào đó chúng chỉ bị layer mask che đi mà thôi.

Để thực hiện che đi một phần của layer gốc, bạn chỉ việc đổ màu đen lên layer mask. Khi muốn hiển thị lại phần layer gốc, công việc của bạn là chỉ cần đổ màu trắng vào layer mask. Còn nếu bạn muốn làm mờ layer gốc, thì chỉ cần đổ màu xám vào layer mask.

Khi dùng layer mask, bạn nên chú ý tới cường độ của màu mask, tức là phần màu đen được tô trên layer mask. Nếu như màu càng đen, thì đồng nghĩa với việc đối tượng càng được che nhiều và ngược lại.

Hướng dẫn cách tạo và sử dụng layer mask

Cách tạo layer mask trong photoshop

Cách add layer mask trong photoshop, bạn thực hiện những công việc sau đây:

Bước 1: Chọn Layer cần tạo mask

Bước 2: Chọn vào phần biểu tượng Layer mask

Bước 3: Dùng Brush để thực hiện tô vào Layer Mask giúp thực hiện che dấu vùng ảnh.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng phím tắt tạo layer mask trong photoshop, điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian cho việc tạo mặt nạ.

Để sử dụng layer mask trong photoshop chúng ta có thể áp dụng với những phương pháp cơ bản như sau:

Những phương pháp này được hoạt động với cơ chế như nhau là đều dựa trên cường độ của phần màu mask, khác nhau là ở việc sử dụng công cụ tạo ra phần màu này. Theo đó, chúng ta có những cách sử dụng như sau:

Sử dụng brush tool để tô màu mask

Bước 4: Điều chỉnh Opacity của cọ brush với cường độ màu đen phù hợp

Bước 5: Tô vào phần bạn muốn che bằng cọ brush

Cắt ảnh với việc dùng vùng chọn

Bước 1: Chọn layer cần cắt ảnh

Bước 5: Hiệu chỉnh lại.

Tô màu cho mask bằng việc sử dụng gradient

Với phương pháp này, bạn cũng thực hiện tương tự như 2 phương pháp trên.

Những lưu ý khi sử dụng layer mask