Cách Tạo Mã Vạch Trong Illustrator / Top 9 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Rafs.edu.vn

Cách Tạo Mã Vạch Trong Microsoft Excel

Bạn cần một vài mã vạch đơn giản cho doanh nghiệp của bạn hoặc cá nhân? Bạn đang tìm kiếm một ứng dụng tạo mã vạch đơn giản , dễ sử dụng mà không cần tốn nhiều thời gian cài đặt hoặc nghiên cứu cách sử dụng? Bạn cũng không muốn cài đặt ứng dụng mới trong máy tính để tránh tình trạng hoạt động của mày tính.

Tại Excel, bạn nhập chữ và số muốn tạo mã vạch vào ô , sau đó chọn font mã vạch và bạn sẽ thấy những hình ảnh mã vạch. Khi bạn đã sẵn sàng in, kiểm tra kích thước font. Một font chữ nhỏ đòi hỏi một máy in phải có độ phân giải cao để một máy đọc mã vạch có thể đọc được mã vạch đấy. Nếu bạn đang sử dụng máy in 300dpi, chọn ít nhất 1 cỡ chữ 24-point cho kết quả thuận lợi.

Code 39 và code 128 cho phép mã hóa cả số và ký tự. Tuy nhiên, bộ Barcode Font – Code 39 phải đòi hỏi một “*” (dấu sao) ở cả hai đầu và cuối dữ liệu để mã vạch của bạn có thể đọc bằng máy đọc mã vạch.

Sau khi có mã vạch, việc bạn cần làm là in và dán lên sản phẩm. Bạn có thể sử dụng máy in A4 và giấy decal khổ A4. Nếu bạn phải in nhiều, thường xuyên hoặc yêu cầu tem nhãn với độ bền cao, bạn cần cân nhắc đầu tư một số thiết bị như sau:

– Phim in mã vạch ( dùng trong trường hợp dùng giấy in mã vạch truyền nhiệt gián tiếp).

Để mã hóa và đọc được các mã vạch, bạn cần đầu tư thêm một thiết bị đọc mã vạch. Khi bạn mua máy đọc mã vạch tại , bạn sẽ được nhân viên kỹ thuật hướng dẫn cài đặt phần mềm đọc mã vạch, cách sử dụng và bảo trì máy đọc mã vạch tận nơi.

Để được tư vấn chi tiết về giải pháp toàn diện xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH OPTICON VIỆT NAM

Lầu 3, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đakao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Cách Tạo Mã Vạch Trong Word, Excel

Thông thường để tạo mã vạch hay còn gọi là Barcode, chúng ta thường tìm đến các phần mềm tạo mã vạch chuyên dụng. Nhưng các bạn có biết rằng, chúng ta hoàn toàn có thể tạo mã vạch ngay trong Word hoặc Excel? Việc tạo mã vạch trong Word hay Excel không hề khó khăn, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách làm. Chính vì vậy ở bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo mã vạch cực đơn giản trong word hay excel. Mời các bạn cùng theo dõi.

HƯỚNG DẪN TẠO MÃ VẠCH TRONG WORD, EXCEL

Trước hết để tạo được mã vạch trong word hay excel chúng ta cần có phông chữ mã vạch hay còn gọi là Barcode font.

Sau khi tải về các bạn giải nén sau đó có thể cài đặt Font chữ bằng cách copy file font chữ vào thư mục C:WindowsFonts. Hoặc chuột phải lên font chữ vào chọn Install.

Trong thư mục tải về các bạn sẽ thấy có 2 kiểu font đó là code 39 và code 128. Code 39 và code 128 đều cho phép mã hóa cả số và ký tự. Tuy nhiên, bộ Barcode Font – Code 39 phải đòi hỏi một “*” (dấu sao) ở cả hai đầu và cuối dữ liệu để mã vạch của bạn có thể đọc bằng máy đọc mã vạch.

Để tạo mã vạch đầu tiên các bạn mở Word hoặc Excel sau đó chọn Font chữ chúng ta vừa cài đặt, sau đó chỉ việc nhập nội dung là nội dung đó sẽ được tự động chuyển sang dạng mã vạch.

Code 128:

Code 39: các bạn cần thêm dấu sao * vào đầu và cuối ký tự.

Sau khi có mã code các bạn chỉ việc in ra và sử dụng, lưu ý khi tạo mã vạch các bạn nên chọn cỡ chữ lớn để mã vạch khi in được rõ nét hơn.

Giải Mã Cách Tạo Mã Vạch Trong Corel Draw Chuẩn Xác

Trình bày từng bước cách tạo mã vạch trong corel draw chuẩn xác nhất

1, Phần mềm Corel Draw là gì?

Mã vạch thì chắc ai cũng đã biết thế nhưng phần mềm Corel Draw là gì? Đối với những người học về thiết kế đồ họa thì phần mềm này chẳng hề xa lạ. Giới họa sĩ hay cánh họa viên công nghệ vẫn thường sử dụng phần mềm này để tạo nên những sản phẩm đẹp mắt.

2, Cách tạo mã vạch trong corel

Trước khi tìm hiểu cách tạo mã vạch trong corel thế nào thì dĩ nhiên bạn phải cài đặt phần mềm này về máy tính trước đã. Sau khi cài đặt hãy thực hiện theo các bước sau để có được mã vạch như ý muốn.

–        Cách tạo mã vạch trong corel bước số 1

Mở tài liệu muốn tạo dựng thành mã vạch trong Corel Draw và chọn Object/ Insert Barcode đối với phiên bản X7 trở lên hoặc Edit/ Insert Barcode với các phiên bản cũ hơn.

–        Cách tạo mã vạch trong corel bước số 2

Kiểm tra lại mẫu mã vạch có tổng cộng bao nhiêu số. Thông thường phần số của mỗi mã vạch sẽ gồm 13 số chia thành 4 phần khác nhau cụ thể như sau: 3 số đầu – mã quốc gia, 4 số kế – mã số doanh nghiệp, 5 số tiếp – mã sản phẩm và cuối cùng là mã kiểm tra. 

–        Cách tạo mã vạch trong corel bước số 3

Nếu là 13 số thì bạn chọn EAN-13 từ danh sách sau đó nhập dãy số vào Enter numeric digits ở phía bên dưới. Sau khi nhập 12 số đầu mà không có gì sai sót số thứ 13 sẽ được tự động hiển thị.

–        Cách tạo mã vạch trong corel bước số 4

Nhấn next để chọn kích thước, độ phân giải,… rồi next tiếp. Khi nhấn next bạn nên kiểm tra lại thông số sao cho phù hợp với yêu cầu rồi chọn Finish để kết thúc nhập liệu.

Như vậy hình mã vạch sẽ được hiển thị trên tài liệu đang mở và có thể đưa vào sử dụng bất cứ lúc nào.

3, Căn chỉnh mã vạch trước khi in ấn

Ngoài cách tạo mã vạch trong corel thì bạn còn cần căn chỉnh sản phẩm vừa hoàn thành. Thông thường mã vạch được tạo nên sẽ có nền trắng và bạn cần loại bỏ bằng cách chọn vào mã vạch vừa được tạo, chọn tổ hợp phím Ctrl + X để cắt vào bộ nhớ.

Tiếp tục mở Exit chọn Paste Special để dán lại vào trang làm việc. Hộp thoại tự động xuất hiện và bạn hãy chọn tiếp Picture/ OK. Nhấn phím Ctrl rồi chọn phần nền trắng, nhấn tiếp Delete để loại bỏ rồi thay bằng màu mà bao bì sản phẩm đang cần để hoàn thiện.

Bên trên là là cách tạo mã vạch trong corel cơ bản mà có thể quý vị đang muốn tìm hiểu. Hi vọng thông tin hữu ích với quý vị. Nếu có bất cứ nghi vấn nào hãy truy cập website https://labelbarcode.vn để được giải đáp hoàn toàn miễn phí.

Mã Vạch Là Gì? Cách Tạo Mã Vạch Đơn Giản Cho Sản Phẩm

Mã vạch là gì?

Mã vạch trong tiếng Anh hay còn gọi là Barcode là những hiển thị bằng hình ảnh trên bề mặt sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được.

Là một phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu chuyên biệt được tạo ra để nhằm tạo thuận lợi trong việc quản lý kho và bán hàng hóa.

Hình thức của mã vạch: bao gồm 2 phần là những vạch đen và các khoảng trắng xen kẽ. Mỗi con số được thể hiện bằng hai vạch và hai khoảng trống (mỗi mã vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm) theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C).

Nội dung của Mã vạch là thông tin của sản phẩm: Nước đăng kí mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng kí, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra,…

Mỗi khu vực sẽ có mã vạch khác nhau. Nếu là khu vực Bắc mỹ, Anh, Úc thì đăng ký mã UPC. Nếu ở các phần của Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La tinh thì bạn phải đăng ký mã vạch EAN. Doanh nghiệp Việt Nam thường đăng ký mã EAN.

Phân loại sản phẩm, hàng hóa

Quản lý sản phẩm trong kho một cách đơn giản hơn

Dễ dàng thanh toán sản phẩm cho khách hàng

Phân biệt hàng hóa thật, giả một cách nhanh chóng

Cách tạo mã vạch đơn giản

Nếu muốn xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc bán lẻ trên toàn quốc doanh nghiệp phải đăng kí sản phẩm với của doanh nghiệp là đăng ký mã vạch với GS1 – tổ chức cấp mã vạch quốc tế. Sau khi đăng ký thành công, bạn sẽ nhận được một bộ số tiền tố gọi là mã doanh nghiệp.

Cách tạo mã barcode online hay tạo mã vạch trực tuyến là cách làm phổ thông nhất hiện nay. Đơn giản, nhanh chóng chính là ưu điểm của cách làm này.

Truy cập vào https://barcode.tec-it.com/vi trong trình duyệt của bạn. Trang TEC-IT có một bộ tạo mã vạch miễn phí ở đây.

Bước 1. Mở trang web TEC-IT

Chọn EAN/UPC. Ở phía bên trái của trang, bạn sẽ thấy một danh sách các loại mã vạch. Cuộn xuống cho đến khi bạn nhìn thấy tiêu đề EAN/UPC, sau đó nhấp vào nó để mở rộng.

Bước 2: Tạo mã vạch cho sản phẩm online

Lưu ý, khi bạn cuộn, con trỏ chuột của bạn phải nằm trong danh sách các loại mã vạch. Nếu bạn muốn tạo một loại mã vạch khác, hãy nhấp vào loại mã vạch đó.

Nhấp vào một trong các tùy chọn mã vạch bên dưới tiêu đề EAN/UPC .

Bước 3. Chọn biến thể mã vạch

Trong hộp văn bản lớn ở bên phải danh sách các loại mã vạch, hãy xóa văn bản xuất hiện sau khi chọn loại mã vạch.

Bước 4. Xóa văn bản mẫu “Dữ liệu”

Nhập tiền tố được cung cấp cho bạn bởi GS1 vào hộp văn bản “Dữ liệu”.

Bước 5. Nhập tiền tố của công ty bạn

Trong cùng một hộp với tiền tố, nhập vào số bạn sử dụng cho sản phẩm của bạn.

Bước 6. Nhập số sản phẩm của bạn

Không nên có khoảng cách giữa tiền tố và số sản phẩm.

Nhấp vào “Làm mới”. Liên kết này nằm dưới góc dưới cùng bên phải của hộp văn bản “Dữ liệu”. Làm như vậy sẽ cập nhật chế độ xem mã vạch ở phía bên phải trang bằng tiền tố và số sản phẩm của bạn.

Bước 7. Kiểm tra lại mã vạch

Nếu bạn thấy lỗi trong hộp xem trước mã vạch, hãy thử nhập lại mã vạch của bạn hoặc chọn một định dạng mã vạch khác.

Nhấp vào “Tải xuống”. Nó nằm ở phía bên phải của trang. Mã vạch sẽ được tải xuống vị trí “Tải xuống” mặc định của máy tính. Lúc này, bạn sẽ có thể in mã vạch ra và đặt nó vào sản phẩm thích hợp.

Bước 8. Tải xuống mã vạch đã tạo

Cách tạo mã vạch bằng excel

Bước 1: Mở Microsoft Excel, sau đó nhấp vào Blank workbook Bước 2: Nhập thông tin mã vạch của bạn.

A1 – Nhập vào Type

B1 – Nhập vào Label

C1 – Nhập vào Barcode

A2 – Nhập vào CODE128

B2 – Nhập tiền tố và số sản phẩm của mã vạch.

C2 – Nhập lại tiền tố và số sản phẩm của mã vạch.

Các lệnh lần lượt Windows – Tệp – Lưu vào, bấm đúp vào “Máy tính này” và “Màn hình” ở phía bên trái của cửa sổ, gõ “barcode” vào hộp văn bản “Tên tệp” và nhấp vào Lưu , sau đó đóng Excel.

Bước 3: Lưu tài liệu trên màn hình lại

Mở Microsoft Word, sau đó nhấp vào Tài liệu trống ở phía trên bên trái của cửa sổ. Nhấp vào tabs Mainlings ở phía trên cửa sổ Word. Một thanh công cụ sẽ xuất hiện gần đầu cửa sổ.

Bước 4: Tạo một tài liệu mới trên Microsoft Word

Nhấp tiếp vào Label, bạn sẽ thấy tùy chọn này ở phía bên trái phía trái của thanh công cụ Mailings toolbar.

Nhấp vào hộp bên dưới tiêu đề “Nhãn” ở phía dưới bên phải của hộp, sau đó làm như sau:

Bước 5: Chọn kiểu nhãn

Nhấp vào hộp thả xuống “Nhà cung cấp nhãn”.

Cuộn đến và nhấp vào thư Avery US

Cuộn đến và nhấp vào tuỳ chọn Nhãn địa chỉ 5161 trong phần “Số sản phẩm”.

Nhấp OK

Nhấp vào “Tài liệu Mới”. Nó nằm ở cuối cửa sổ “Nhãn”. Bạn sẽ thấy một tài liệu mới với các hộp được vạch ra trong nó xuất hiện. Nhấp vào tabs Mainling. Thao tác này sẽ mở lại thanh công cụ Gửi thư trong tài liệu mới của bạn.

Bước 6: Tạo tài liệu mới

Nhấp vào Select Recipients. Nó nằm ở phía trên bên trái của cửa sổ. Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện. Nhấp vào Use an Existing List…. Tùy chọn này nằm trong trình đơn Select Recipients thả xuống.

Bước 7: Chọn người gửi

Nhấp vào “Máy tính để bàn” ở bên trái của cửa sổ bật lên, nhấp vào tài liệu Barcode Excel, nhấp vào “Mở”, sau đó bấm OK khi được nhắc.

Bước 8: Chọn tài liệu Excel của bạn

Chọn Insert Merge Field. Nó nằm trong phần “Write & Insert Fields” của tab Mailings . Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện.

Bước 10: Chèn cột dữ liệu

Nhấp vào Insert Merge Field (Chèn Trường Hợp nhất) nữa, nhấp Label (Nhãn) và lặp lại cho tùy chọn cuối cùng trong trình đơn thả xuống ( Barcode – Mã vạch ). Bạn sẽ thấy những điều sau:

Bước 11: Chèn hai loại trường khác

{ MERGEFIELD Type }{ MERGEFIELD Label }{ MERGEFIELD Barcode }

Dòng văn bản nên được đọc { MERGEFIELD Type }: { MERGEFIELD Label } ngay bây giờ.

Bước 12: Đặt dấu hai chấm và khoảng cách giữa các thẻ “Loại” và “Nhãn”

Nhấp vào khoảng trắng trước khung bên trái, sau đó nhấn Enter.

Bước 13: Đặt { MERGEFIELD Barcode }trên đường riêng của mình.

Bạn sẽ chọn phần “FIELD” { MERGEFIELD Barcode }và thay thế bằng BARCODE.

Bước 14: Thay thế FIELD phần của thẻ “Barcode”

Thẻ cập nhật bây giờ sẽ nói { MERGEBARCODE Barcode }

Nhấp vào khoảng trắng ở bên trái khung đóng thẻ của mã vạch, sau đó nhập vào CODE128đó.

Bước 15: Nhập tên mã vạch

Thẻ cập nhật bây giờ sẽ nói { MERGEBARCODE Barcode CODE128}

Nhấp vào nút Finish & Merge trên thanh công cụ, nhấp vào Edit Individual Documents (Chỉnh sửa Tài liệu Cá nhân … ), đảm bảo rằng “Tất cả” được chọn và nhấp vào OK .

Bước 16: Tạo mã vạch

Thực hiện lần lượt các lệnh Windows – Nhấp vào “Tệp”, bấm “Lưu vào”, bấm đúp vào “Máy tính này”, bấm vào một vị trí lưu trữ ở phía bên trái của cửa sổ, gõ tên vào hộp văn bản “Tên tệp” và nhấp vào “Lưu’.

Bước 17: Lưu mã vạch của bạn

Kết luận: Hi vọng những kiến thức về Mã vạch và cách tạo mã vạch đơn giản cho sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý hàng hóa hơn.

Nguồn: Tổng hợp

Cấu Tạo Mã Số Mã Vạch

Cấu tạo mã số mã vạch, hay cách đọc mã vạch sản phẩm : Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho người ta thường in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá.

Cấu tạo mã số mã vạch, hay cách đọc mã vạch, những thông tin cần biết về mã vạch:

Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và mã vạch là phần thể hiện mã số bằng vạch để cho máy đọc.

Mã số của hàng hoá là một dãy con số dùng để phân định hàng hoá, áp dụng trong quá trình luân chuyển hàng hoá từ người sản xuất, qua bán buôn, lưu kho, phân phối, bán lẻ tới người tiêu dùng. Nếu thẻ căn cước giúp ta phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau.

Hiện nay, trong thương mại trên toàn thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:

– Hệ thống UPC (Universal Product Code) là hệ thống thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1970 và hiện vẫn đang sử dụng ở Mỹ và Canada.

– Hệ thống EAN (European Article Number) được thiết lập bởi các sáng lập viên là 12 nước châu Âu với tên gọi ban đầu là Hội EAN (European Article Numbering Association), được sử dụng từ năm 1974 ở châu Âu và sau đó phát triển nhanh chóng, được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Chính vì lý do này nên từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International)

Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)

Cấu tạo mã số mã vạch, cách đọc mã vạch sản phẩm

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải + Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu + Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số + Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp + Số cuối cùng là số kiểm tra

Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.

Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.

Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số.

Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau: + Ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13 + Bốn số sau là mã mặt hàng + Số cuối cùng là số kiểm tra

Tạo mã vạch trực tuyến (tạo mã số mã vạch)

Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13 (ví dụ như thỏi son, chiếc bút bi). Các doanh nghiệp muốn sử dụng mã số EAN-8 trên sản phẩm của mình cần làm đơn xin mã tại Tổ chức mã số quốc gia (EAN-VN). Tổ chức mã số quốc gia sẽ cấp trực tiếp và quản lý mã số mặt hàng (gồm 4 con số) cụ thể cho doanh nghiệp.

Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song đặt xen kẽ dùng để thể hiện mã số dưới dạng máy quét có thể đọc được. Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN. Trong mã vạch EAN, mỗi con số được thể hiện bằng hai vạch và hai khoảng trống theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C). Mỗi mã vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun. Như vậy EAN thuộc loại mã đa chiều rộng, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm.

Mã vạch EAN là loại mã vạch sử dụng riêng để thể hiện mã số EAN. Mã vạch EAN có những tính chất sau đây:

Chỉ thể hiện các con số (từ O đến 9) với chiều dài cố định (13 hoặc 8 con số) Là mã đa chiều rộng, tức là mỗi vạch (hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ 1 đến 4 mô đun. Do vậy, mật độ mã hoá cao nhưng độ tin cậy tương đối thấp, đòi hỏi có sự chú ý đặc biệt khi in mã.

Mã vạch EAN có cấu tạo như sau: Kể từ bên trái, khu vực để trống không ghi ký hiệu nào cả, ký hiệu bắt đầu, ký hiệu dãy số bên trái, ký hiệu phân cách, ký hiệu dãy số bên phải, số kiểm tra, ký hiệu kết thúc, sau đó là khoảng trống bên phải. Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài 37,29 mm và chiều cao là 25,93mm.

Mã vạch EAN-8 có cấu tạo tương tự nhưng chỉ có chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều cao 21,31mm.

– Phân loại mã số mã vạch