Mã vạch là gì?
Mã vạch trong tiếng Anh hay còn gọi là Barcode là những hiển thị bằng hình ảnh trên bề mặt sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được.
Là một phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu chuyên biệt được tạo ra để nhằm tạo thuận lợi trong việc quản lý kho và bán hàng hóa.
Hình thức của mã vạch: bao gồm 2 phần là những vạch đen và các khoảng trắng xen kẽ. Mỗi con số được thể hiện bằng hai vạch và hai khoảng trống (mỗi mã vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm) theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C).
Nội dung của Mã vạch là thông tin của sản phẩm: Nước đăng kí mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng kí, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra,…
Mỗi khu vực sẽ có mã vạch khác nhau. Nếu là khu vực Bắc mỹ, Anh, Úc thì đăng ký mã UPC. Nếu ở các phần của Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La tinh thì bạn phải đăng ký mã vạch EAN. Doanh nghiệp Việt Nam thường đăng ký mã EAN.
Phân loại sản phẩm, hàng hóa
Quản lý sản phẩm trong kho một cách đơn giản hơn
Dễ dàng thanh toán sản phẩm cho khách hàng
Phân biệt hàng hóa thật, giả một cách nhanh chóng
Cách tạo mã vạch đơn giản
Nếu muốn xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc bán lẻ trên toàn quốc doanh nghiệp phải đăng kí sản phẩm với của doanh nghiệp là đăng ký mã vạch với GS1 – tổ chức cấp mã vạch quốc tế. Sau khi đăng ký thành công, bạn sẽ nhận được một bộ số tiền tố gọi là mã doanh nghiệp.
Cách tạo mã barcode online hay tạo mã vạch trực tuyến là cách làm phổ thông nhất hiện nay. Đơn giản, nhanh chóng chính là ưu điểm của cách làm này.
Truy cập vào https://barcode.tec-it.com/vi trong trình duyệt của bạn. Trang TEC-IT có một bộ tạo mã vạch miễn phí ở đây.
Bước 1. Mở trang web TEC-IT
Chọn EAN/UPC. Ở phía bên trái của trang, bạn sẽ thấy một danh sách các loại mã vạch. Cuộn xuống cho đến khi bạn nhìn thấy tiêu đề EAN/UPC, sau đó nhấp vào nó để mở rộng.
Bước 2: Tạo mã vạch cho sản phẩm online
Lưu ý, khi bạn cuộn, con trỏ chuột của bạn phải nằm trong danh sách các loại mã vạch. Nếu bạn muốn tạo một loại mã vạch khác, hãy nhấp vào loại mã vạch đó.
Nhấp vào một trong các tùy chọn mã vạch bên dưới tiêu đề EAN/UPC .
Bước 3. Chọn biến thể mã vạch
Trong hộp văn bản lớn ở bên phải danh sách các loại mã vạch, hãy xóa văn bản xuất hiện sau khi chọn loại mã vạch.
Bước 4. Xóa văn bản mẫu “Dữ liệu”
Nhập tiền tố được cung cấp cho bạn bởi GS1 vào hộp văn bản “Dữ liệu”.
Bước 5. Nhập tiền tố của công ty bạn
Trong cùng một hộp với tiền tố, nhập vào số bạn sử dụng cho sản phẩm của bạn.
Bước 6. Nhập số sản phẩm của bạn
Không nên có khoảng cách giữa tiền tố và số sản phẩm.
Nhấp vào “Làm mới”. Liên kết này nằm dưới góc dưới cùng bên phải của hộp văn bản “Dữ liệu”. Làm như vậy sẽ cập nhật chế độ xem mã vạch ở phía bên phải trang bằng tiền tố và số sản phẩm của bạn.
Bước 7. Kiểm tra lại mã vạch
Nếu bạn thấy lỗi trong hộp xem trước mã vạch, hãy thử nhập lại mã vạch của bạn hoặc chọn một định dạng mã vạch khác.
Nhấp vào “Tải xuống”. Nó nằm ở phía bên phải của trang. Mã vạch sẽ được tải xuống vị trí “Tải xuống” mặc định của máy tính. Lúc này, bạn sẽ có thể in mã vạch ra và đặt nó vào sản phẩm thích hợp.
Bước 8. Tải xuống mã vạch đã tạo
Cách tạo mã vạch bằng excel
Bước 1: Mở Microsoft Excel, sau đó nhấp vào Blank workbook Bước 2: Nhập thông tin mã vạch của bạn.
A1 – Nhập vào Type
B1 – Nhập vào Label
C1 – Nhập vào Barcode
A2 – Nhập vào CODE128
B2 – Nhập tiền tố và số sản phẩm của mã vạch.
C2 – Nhập lại tiền tố và số sản phẩm của mã vạch.
Các lệnh lần lượt Windows – Tệp – Lưu vào, bấm đúp vào “Máy tính này” và “Màn hình” ở phía bên trái của cửa sổ, gõ “barcode” vào hộp văn bản “Tên tệp” và nhấp vào Lưu , sau đó đóng Excel.
Bước 3: Lưu tài liệu trên màn hình lại
Mở Microsoft Word, sau đó nhấp vào Tài liệu trống ở phía trên bên trái của cửa sổ. Nhấp vào tabs Mainlings ở phía trên cửa sổ Word. Một thanh công cụ sẽ xuất hiện gần đầu cửa sổ.
Bước 4: Tạo một tài liệu mới trên Microsoft Word
Nhấp tiếp vào Label, bạn sẽ thấy tùy chọn này ở phía bên trái phía trái của thanh công cụ Mailings toolbar.
Nhấp vào hộp bên dưới tiêu đề “Nhãn” ở phía dưới bên phải của hộp, sau đó làm như sau:
Bước 5: Chọn kiểu nhãn
Nhấp vào hộp thả xuống “Nhà cung cấp nhãn”.
Cuộn đến và nhấp vào thư Avery US
Cuộn đến và nhấp vào tuỳ chọn Nhãn địa chỉ 5161 trong phần “Số sản phẩm”.
Nhấp OK
Nhấp vào “Tài liệu Mới”. Nó nằm ở cuối cửa sổ “Nhãn”. Bạn sẽ thấy một tài liệu mới với các hộp được vạch ra trong nó xuất hiện. Nhấp vào tabs Mainling. Thao tác này sẽ mở lại thanh công cụ Gửi thư trong tài liệu mới của bạn.
Bước 6: Tạo tài liệu mới
Nhấp vào Select Recipients. Nó nằm ở phía trên bên trái của cửa sổ. Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện. Nhấp vào Use an Existing List…. Tùy chọn này nằm trong trình đơn Select Recipients thả xuống.
Bước 7: Chọn người gửi
Nhấp vào “Máy tính để bàn” ở bên trái của cửa sổ bật lên, nhấp vào tài liệu Barcode Excel, nhấp vào “Mở”, sau đó bấm OK khi được nhắc.
Bước 8: Chọn tài liệu Excel của bạn
Chọn Insert Merge Field. Nó nằm trong phần “Write & Insert Fields” của tab Mailings . Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện.
Bước 10: Chèn cột dữ liệu
Nhấp vào Insert Merge Field (Chèn Trường Hợp nhất) nữa, nhấp Label (Nhãn) và lặp lại cho tùy chọn cuối cùng trong trình đơn thả xuống ( Barcode – Mã vạch ). Bạn sẽ thấy những điều sau:
Bước 11: Chèn hai loại trường khác
{ MERGEFIELD Type }{ MERGEFIELD Label }{ MERGEFIELD Barcode }
Dòng văn bản nên được đọc { MERGEFIELD Type }: { MERGEFIELD Label } ngay bây giờ.
Bước 12: Đặt dấu hai chấm và khoảng cách giữa các thẻ “Loại” và “Nhãn”
Nhấp vào khoảng trắng trước khung bên trái, sau đó nhấn Enter.
Bước 13: Đặt { MERGEFIELD Barcode }trên đường riêng của mình.
Bạn sẽ chọn phần “FIELD” { MERGEFIELD Barcode }và thay thế bằng BARCODE.
Bước 14: Thay thế FIELD phần của thẻ “Barcode”
Thẻ cập nhật bây giờ sẽ nói { MERGEBARCODE Barcode }
Nhấp vào khoảng trắng ở bên trái khung đóng thẻ của mã vạch, sau đó nhập vào CODE128đó.
Bước 15: Nhập tên mã vạch
Thẻ cập nhật bây giờ sẽ nói { MERGEBARCODE Barcode CODE128}
Nhấp vào nút Finish & Merge trên thanh công cụ, nhấp vào Edit Individual Documents (Chỉnh sửa Tài liệu Cá nhân … ), đảm bảo rằng “Tất cả” được chọn và nhấp vào OK .
Bước 16: Tạo mã vạch
Thực hiện lần lượt các lệnh Windows – Nhấp vào “Tệp”, bấm “Lưu vào”, bấm đúp vào “Máy tính này”, bấm vào một vị trí lưu trữ ở phía bên trái của cửa sổ, gõ tên vào hộp văn bản “Tên tệp” và nhấp vào “Lưu’.
Bước 17: Lưu mã vạch của bạn
Kết luận: Hi vọng những kiến thức về Mã vạch và cách tạo mã vạch đơn giản cho sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý hàng hóa hơn.
Nguồn: Tổng hợp