Cách Tạo Form Nhập Liệu Trong Excel 2010 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Rafs.edu.vn

Tạo Form Nhập Liệu Trong Excel, Cách Tạo Biểu Mẫu Nhập Dữ Liệu Trong Excel

Web Tin Học Trường Tín có bài: Tạo form nhập liệu trong Excel, cách tạo biểu mẫu nhập dữ liệu trong Excel Tạo form nhập liệu trong Excel là cách thức đơn giản để chúng ta nhập thông tin vào bảng dữ liệu nhanh chóng, tạo biểu mẫu để điền thông tin của hàng trăm, hàng nghìn người.

1. Thiết lập công cụ tạo Form trong Excel

Bước 1:

Trước hết bạn phải nhập tiêu đề cho những cột dữ liệu, rồi bôi đen vùng tiêu đề và chọn tab Insert , nhấn Table .

Lúc này hiển thị hộp thoại Create Table , bạn nhấn tiếp vào My table has headers để cài đặt tính chất cho tiêu đề bảng dữ liệu.

Bước 2:

Nhấn tiếp vào mục File chọn Options với Excel 2010 trở lên. Với Excel 2007 trở xuống, bấm vào nút Excel Button rồi chọn Excel Options.

Trong giao diện Options bạn chọn vào Customize Ribbon rồi nhìn sang Choose Commands from , chọn tiếp All Commands .

Tiếp tục kéo xuống bên dưới rồi chọn vào Form và nhấn New Tab để thêm Menu lệnh trên thanh công cụ.

Bước 3:

Bước 4:

Tiếp tục nhấn vào New Tab (Custom) rồi nhấn Rename bên dưới. Lúc này bạn cũng đặt tên cho tab này tùy chọn rồi nhấn OK. Chúng ta cũng đều có thể sử dụng 2 mũi tên để di chuyển địa thế tab này tới địa thế khác để thuận lợi trong việc xử lý.

Bước 5:

Nhấn tiếp vào Form và nhấn Add để thêm nữa menu Tab. Cuối cùng nhấn OK để hoàn thành.

2. Hướng dẫn nhập liệu từ Form Excel

Bước 1:

Quay lại bảng Excel, bôi đen vùng tiêu đề rồi bấm vào tab Form đã đặt tên mà bạn mới bổ sung trên menu Tab rồi chọn tiếp vào mục Form .

Lúc này hiển thị một hộp thoại Sheet 1 với các dòng là tên từng cột dữ liệu trong bảng. Bên cạnh là những nút chức năng gồm:

New: Thêm một hàng mới, trống vào bảng hiện có.

Delete: Xóa hàng ngày nay bạn đang chỉnh sửa.

Restore: Khôi phục (đặt lại) trường dữ liệu bạn đang chỉnh sửa về giá trị ban đầu.

Find Prev: Di chuyển bản ghi bạn đang chỉnh sửa về hàng trước.

Find Next: Di chuyển bản ghi bạn đang chỉnh sửa sang hàng tiếp theo.

Criteria: Cho phép bạn kiếm tìm các bản ghi cụ thể trong bảng.

Close: Đóng biểu mẫu nhập dữ liệu.

Chúng ta sẽ nhập tin tức của 1 người trước mắt vào bảng rồi nhấn Criteria để áp dụng vào file Excel.

Bước 2:

Tiếp tục nhấn New để nhập thêm những trường dữ liệu khác cũng tựa như như vậy. Bạn cứ tiếp tục nhập mà không càng phải tắt hộp thoại nhập liệu.

Trong trường hợp bạn mong muốn xóa tin tức nào mới thêm thì cũng cần được bôi đen tên cột dữ liệu rồi chọn Form, sau đó tìm đến thông tin cần xóa rồi nhấn Delete.

Cách cố định dòng trong Excel, cố định cột trong Excel

Cách tạo thông báo nhập dữ liệu trùng trên Excel

Nội dung Tạo form nhập liệu trong Excel, cách tạo biểu mẫu nhập dữ liệu trong Excel được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Tin Học Trường Tín. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho chúng tôi để điều chỉnh. chúng tôi tks.

Hướng Dẫn Tạo Form Nhập Liệu Trong Google Sheet

TRUY CẬP GOOGLE SHEET

Để có thể truy cập vào Google Sheet, bạn thực hiện theo những cách sau:

Ngoài ra, bạn có thể truy cập thông qua Google Drive, Google Docs…

Lúc này bạn đã mở được Google Sheet, đây là một bảng tính sẽ có giao diện như bên dưới:

Để thực hiện tạo một form nhập liệu bạn làm như sau:

Bước 1: Tại bảng tính, bạn nhấn chọn Insert sau đó chọn Form

Về cơ bản bạn có các thuộc tính sau:

TIÊU ĐỀ, THƯ MỤC VÀ GIỚI THIỆU

Tên hiển thị: giúp hiển thị tên File trong thư mục được lưu tại Drive

Folder: là nơi để lưu thư mục

Tiêu đề Form và mô tả Form: là thông tin sẽ hiển thị ở đầu Form giúp truyền tải thông điệp của người tạo Form.

Câu hỏi: Điền nội dung câu hỏi

Require: Tiến hành thiết lập xem liệu câu trả lời này có bắt buộc hay không. Nếu như đây là câu hỏi bắt buộc, hãy thực bật chức năng này lên để luôn thu thập được câu trả lời của người tham gia khảo sát.

Phương thức trả lời câu hỏi: Chức năng này sẽ cho bạn các phương thức trả lời câu hỏi khác nhau, có thể là một lựa chọn, có nhiều lựa chọn hoặc là một câu trả lời ngắn…

Bạn sẽ có những thao tác sau đây với Form khảo sát:

Thêm câu hỏi

Thêm tiêu đề và mô tả: Thực hiện thêm một tiêu đề với mô tả con, thường dùng để chuyển đoạn.

Chèn video và hình ảnh

Chèn ngắt trang, chia trang

TRANG TRÍ, XEM TRƯỚC VÀ THIẾT LẬP NHỮNG THUỘC TÍNH KHÁC

Để bạn có thể sở hữu được một Form bắt mắt, mang đến ấn tượng cho người khác thì bên cạnh việc chăm chút vào nội dung câu hỏi thì cũng cần để ý tới hình thức. Đây có thể là việc xen kẽ các hình thức câu hỏi, chia trang, hoặc là trang trí cho trang.

Google luôn cung cấp cho bạn các tính năng trang trí Form, ngoài việc làm đẹp ra thì những cá nhân/tổ chức có thể cũng có thể đưa các hình thức nhận diện mang dấu ấn riêng biệt của mình vào đó để tiếp cận được các đối tượng điền Form. Bạn có thể tham khảo cụ thể trong minh họa bên dưới.

Ví dụ sau đây:

Tính năng Xem trước này cho phép bạn xem và đối chiếu được form của mình sau khi đã hoàn thiện. Tính năng này đặt nằm cạnh Trang trí

GỬI FORM VÀ XEM DỮ LIỆU ĐƯỢC THU THẬP NHƯ NÀO

GỬI FORM

Sau khi đã hoàn thành xong việc tạo Form, hãy ấn Send để gửi:

Lúc này, một hộp thoại sẽ hiện ra. Tùy thuộc vào nhu cầu mà bạn có thể lựa chọn kiểu gửi phù hợp:

DỮ LIỆU ĐIỀN FORM ĐI VỀ ĐÂU?

Bạn vẫn còn nhớ Google Sheet đã từng giới thiệu ở đầu bài chứ? Giờ hãy tiến hành mở nó lên.

Khi đó, một Sheet mới đã xuất hiện. Trong này có chứa nội dung câu hỏi, nội dung câu trả lời cùng với thời gian trả lời của người tham gia khảo sát. Tại đây bạn hoàn toàn có thể chủ động được việc ghi nhận và theo dõi những dữ liệu được mọi người điền vào Form. Hơn thế nữa, bạn còn có thể làm việc với chúng như tạo biểu đồ, so sánh, trích xuất… Đây được xem là một ứng dụng vô cùng hữu ích và tiện lợi dành cho các cuộc khảo sát, thu thập ý kiến. Hi vọng những thông tin và các hướng dẫn chi tiết về các tạo form nhập liệu trong Google Sheet trong bài viết trên sẽ giúp ích được cho bạn.

Hướng dẫn tải file lên Google Drive

Hướng dẫn cách tạo Googel doc đơn giản, nhanh chóng

Hướng dẫn cách vẽ nhiều đường trên 1 đồ thị trong Excel

Đánh giá bài viết

Form Và Dữ Liệu Người Dùng Nhập Trong Php

Thẻ Form là một thẻ rất quan trọng trong lập trình Web, chúng được sử dụng để thu thập dữ liệu người sử dụng nhập vào. Trong PHP các biến $_GET và $_POST thường được sử dụng để lấy lại các thông tin nhập từ người sử dụng thông qua các Form.

Xử lý Form trong PHP

Các giao dịch giữa form HTML (các phần tử trong trang HTML) và PHP sẽ thực hiện hoàn toàn tự động.

Ví dụ

Với Form ở trên và kích vào nút submit, dữ liệu trong form sẽ được gửi tới trang PHP có tên là “welcome.php”:

Trang “welcome.php” có code như sau:

Kết quả đầu ra khi người dùng nhập vào Tên là Toàn, Tuổi là 21:

Chào mừng bạn Toàn! Bạn có tuổi là 21.

Bạn có thể xem trang 77  của slide bài giảng này để hiểu rõ hơn các hàm $_GET và $_POST.

Kiểm tra dữ liệu hợp lệ trong Form (Form Validation)

Dữ liệu người dùng nhập cần được kiểm tra xem có hợp lệ không trước khi gửi, ví dụ như địa chỉ email không được kiểm tra tính hợp lệ hay không mà được thêm ngay vào cơ sở dữ liệu có thể các chức năng sử dụng đến email sẽ không hoạt động.

Có hai cách kiểm tra dữ liệu hợp lệ:

Kiểm tra tại phía client (dùng các ngôn ngữ script tại phía client như javascript, vbscript)

Kiểm tra tại phía server (dùng các ngôn ngữ tạị phía Server như PHP, C#, Java …): dữ liệu từ client sẽ được gửi lên  server và sau khi server kiểm tra xong sẽ gửi kết quả lại cho client). Thông thường nên sử dụng kiểm tra tại phía client nếu có thể vì quá trình xử lý sẽ nhanh hơn và giảm tải cho server.

Bạn cũng nên xem xét việc kiểm tra tại phía server nếu dữ liệu cần kiểm tra nằm trong cơ sở dữ liệu tại phía server, ví dụ khi người sử dụng tạo một tài khoản mới, cần kiểm tra xem tài khoản đó đã tồn tại chưa, chắc chắn chỉ có thể kiểm tra tại phía server vì tên người sử dụng chọn cần được gửi lên server để kiểm tra xem tên đó đã có ai sử dụng chưa và sẽ gửi kết quả kiểm tra về cho client.

Một cách tốt để kiểm tra tính hợp lệ ở phía server là gửi tới chính form đó thay vì gửi tời một trang khác. Người sử dụng sẽ nhận các thông báo lỗi trên cùng trang của form này. Điều này làm cho dễ dàng quản lý lỗi.

Chi tiết cách kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu nhập ở cả hai phía client và server sẽ được giới thiệu ở các bài sau.

Cách Tạo Thông Báo Khi Nhập Dữ Liệu Trùng Trong Microsoft Excel

Vậy giải pháp ở đây là làm sao để Excel có thể phát hiện ra dữ liệu bị trùng từ đó có thông báo cho người nhập dữ liệu? việc này sẽ giúp người nhập liệu tránh các sai sót không đáng có, vậy làm thế nào để Microsoft Excel có thể dò tìm dữ liệu bị trùng khi người dùng nhập dữ liệu và thông báo cho người nhập dữ liệu biết?

Cách tạo thông báo khi nhập dữ liệu trùng trong Microsoft Excel

Trong bài viết trước đây về thủ thuật Excel mình có hướng dẫn các bạn cách sử dụng các hàm đếm dữ liệu Count, Counta, Countif trong Excel giúp bạn có thể sử dụng các hàm một cách dễ dàng nhất, tiếp tục trong thủ thuật này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo thông báo khi nhập dữ liệu trùng trong Microsoft Excel giúp bạn tránh sai sót khi nhập dữ liệu trong Excel.

Trong hướng dẫn này mình sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện trên Microsoft Excel 2010 đối với các phiên bản khác bạn thực hiện tương tự!

Đầu tiên trên bạn hãy bôi đen các ô của cột nhập liệu mà bạn muốn tạo thông báo khi có dữ liệu bị trùng (trong hình bên dưới là các ô trong cột “Số CMND”).

Sau khi bôi đen các ô trong cột bạn chọn sang tab Data sau đó chọn Data Validation

Lúc này hộp thoại Data Validation xuất hiện, và tại tab setting bạn cấu hình như sau.

(1) Phần Allow bạn chọn Custom .

(2) Phần này bạn hãy sử dụng công thức như sau =Countif(vùng dữ liệu tuyệt đối, ô tham chiếu)=1 (giả sử mình muốn lấy vùng dữ liệu từ ô C3 đến ô C7 sẽ có công thức như sau: =Countif($C$3:$C$7,C3)=1 ), để lấy giá trị tuyệt đối bạn chỉ cần gõ ô dữ liệu và nhấn phím F4.

(1) Phần Style bạn nên chọn Warning hoặc có thể chọn Stop

(2) Phần Title: Hiển thị tiêu đề cửa sổ

(3) Error Message: Hển thị nội dung thông báo

Ví dụ: Trong bảng số liệu bên dưới khi tôi gõ “số CMND” trùng thì ngay lập tức có một cửa sổ thông báo cho bạn biết là có dữ liệu bị trùng.

tức là bạn chấp nhận dữ liệu bị trùng? nhấn No tức là không chấp nhận và bạn phải sửa lại dữ liệu cho phù hợp. Quá đơn giản để bạn có thể tạo thông báo khi nhập dữ liệu trùng trong Microsoft Excel phải không?

Cuối cùng không có gì hơn nếu bạn cảm thấy bài viết có ích hãy subscribe blog của mình thường xuyên để cập nhật những bài viết mới nhất qua Email – Chân thành cảm ơn!