Cách Tạo Form Đăng Nhập Trong C# / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Rafs.edu.vn

Tạo Form Đăng Nhập Trong Php

Ở bài trước ” hướng dẫn tao form đăng ký ” mình đã hướng dẫn các bạn tạo form đăng ký cho website của mình. Hôm nay mình sẽ tiếp tục chia sẽ đến các bạn bài viết về hướng dẫn tạo form đăng nhập. Trong bài viết này, mình sẽ tóm tắt như sau, đó là khi một người dùng điền thông tin đăng nhập, ta sẽ thực thi việc kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm username và password, nếu thông tin trùng khớp với dữ liệu trong database ta sẽ tiến hành lưu , khởi tạo session và tiến hành lưu dữ liệu vào session. Tiếp theo ta sẽ dùng session đã được khởi tạo đó để check một số quyền hạn nhất định trên trang.

1. Tạo form đăng nhập :

Chúng ta sẽ tạo form đăng nhập chúng tôi , đặt trong folder my_website

ô input username : tài khoản mà người dùng đã đăng ký

ô input password : mật khẩu người dùng đã đăng ký

Gõ xong, các bạn vào đường dẫn

http://localhost/my_website/login.php

bạn sẽ thấy form như sau

Đây là giai đoạn chúng ta sẽ tiến hành kiểm tra người dùng đã nhập đủ thông tin vào form đăng nhập hay chưa, nếu chưa hiện ra thông báo bắt buộc họ phải nhập đầy đủ thông tin, sau đó tiếp tục kiểm tra thông tin người dùng với dữ liệu họ đã đăng ký trong database xem đã trùng khớp hay chưa? nếu chưa thì tiếp tục hiện thống báo phản hồi, ngược lại tiến hành lưu thông tin đăng nhập vào session để xử lý

Lưu ý : muốn sử dụng session để lưu thông tin , thì bạn phải khởi tạo session bằng function session_start() và thì tốt nhất nên đặt function session_start() đầu trang

<?php session_start(); <?php session_start(); <?php require_once("lib/connection.php"); if (isset($_POST["btn_submit"])) { $username = $_POST["username"]; $password = $_POST["password"]; $username = strip_tags($username); $username = addslashes($username); $password = strip_tags($password); $password = addslashes($password); echo "username hoặc password bạn không được để trống!"; }else{ $sql = "select * from users where username = '$username' and password = '$password' "; $query = mysqli_query($conn,$sql); $num_rows = mysqli_num_rows($query); if ($num_rows==0) { echo "tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng !"; }else{ $_SESSION['username'] = $username; header('Location: index.php'); } } }

3. Xử lý sau hậu đăng nhập

Ở phần 2, sau khi đăng nhập thành công, chúng ta sẽ chuyển hướng trang web tới trang chúng tôi . Vì thế chúng ta tiếp tục tạo trang chúng tôi (đặt trong thư mục my_website) để xử lý thông tin, gọi nôm na là xử lý hậu đăng nhập.

<?php session_start(); if (!isset($_SESSION['username'])) { header('Location: login.php'); }

Giải thích một tí về đoạn code trên, ở đoạn code

<?php session_start(); if (!isset($_SESSION['username'])) { header('Location: login.php'); }

chúng ta sẽ tiến hành kiểm tra khi một ai đó chưa đăng nhập nhưng cố tình truy cập vào trang chúng tôi bằng cách điền địa chỉ

http://localhost/my_website/index.php

, thì sẽ bị chuyển hướng ra lại trang đăng nhập, ngược lại thì ta sẽ xuất ra dòng chữ

"Chúc mừng bạn có username là 'tên đăng nhập được lưu trong session' đã đăng nhập thành công !"

Tạo Form Đăng Nhập Html

5

/

5

(

1

bình chọn

)

HTML Form là gì?

HTML Form là tài liệu lưu trữ thông tin của người dùng trên máy chủ web bằng cách người dùng nhập liệu vào form. HTML Form chứa các loại thông tin khác nhau như tên người dùng, mật khẩu, số liên lạc, id email, v.v.

Các phần tử được sử dụng trong biểu mẫu HTML là hộp kiểm, hộp nhập, các nút radio, nút gửi, v.v. Sử dụng các phần tử này là thông tin của người dùng được gửi trên một máy chủ web.

Các hình thức thẻ được sử dụng để tạo ra một hình thức HTML.

Ví dụ tạo form đăng nhập HTML

Cách tạo form đăng nhập HTML cho các phần tử đầu vào

Tạo trường văn bản trong form đăng nhập HTML

Trường văn bản là trường nhập một dòng cho phép người dùng nhập văn bản. Các điều khiển nhập Trường văn bản được tạo bằng cách sử dụng phần tử “đầu vào” với thuộc tính kiểu có giá trị là “văn bản”.

Tạo trường mật khẩu cho Form  HTML

Mật khẩu là một loại trường văn bản trong đó văn bản được nhập được che bằng dấu hoa thị hoặc dấu chấm để ngăn chặn nhận dạng người dùng từ một người khác đang nhìn vào màn hình. Các điều khiển nhập Trường mật khẩu được tạo bằng cách sử dụng phần tử “đầu vào” với thuộc tính kiểu có giá trị là “mật khẩu”.

        <input type="password" name="user-pwd"

Tạo các nút Radio trong Form  HTML

Các Nút Radio được sử dụng để cho phép người dùng chọn chính xác một tùy chọn từ danh sách các tùy chọn được xác định trước. Các điều khiển đầu vào của Nút radio được tạo bằng cách sử dụng phần tử “input” với thuộc tính type có giá trị là “radio”.

        SELECT GENDER

 Tạo hộp kiểm trong Form HTML

Hộp kiểm được sử dụng để cho phép người dùng chọn một hoặc nhiều tùy chọn từ một nhóm tùy chọn được xác định trước. Các điều khiển đầu vào hộp kiểm được tạo bằng cách sử dụng phần tử “đầu vào” có thuộc tính loại có giá trị là “hộp kiểm”.

Các hộp chọn tệp trong form HTML

Các hộp chọn tệp được sử dụng để cho phép người dùng chọn một tệp cục bộ và gửi nó dưới dạng tệp đính kèm tới máy chủ web. Nó tương tự như một hộp văn bản có nút cho phép người dùng duyệt tìm tệp. Thay vì duyệt tìm tệp tệp, đường dẫn và tên của tệp cũng có thể được viết. Các hộp chọn tệp được tạo bằng phần tử “input” với thuộc tính type có giá trị là “tệp”.

Vùng văn bản trong Form HTML

Vùng Văn bản là một điều khiển nhập văn bản nhiều dòng cho phép người dùng cung cấp mô tả hoặc văn bản trong nhiều dòng. Điều khiển đầu vào Vùng văn bản được tạo bằng phần tử “vùng văn bản”.

        <textarea rows="5" cols="50" name="Description"

Chọn hộp trong form HTML

Hộp chọn được sử dụng để cho phép người dùng chọn một hoặc nhiều tùy chọn từ danh sách tùy chọn kéo xuống. Các hộp chọn được tạo bằng hai phần tử là “select” và “option”. Các mục trong danh sách được xác định trong phần tử select.

Đặt lại và gửi các nút

Nút gửi cho phép người dùng gửi dữ liệu biểu mẫu đến máy chủ. Nút dặt lại được sử dụng để đặt lại dữ liệu biểu mẫu và sử dụng các giá trị mặc định.

Các thuộc tính được trong Form HTML

Thuộc tính hành động

Hành động được thực hiện sau khi gửi biểu mẫu được quyết định bởi thuộc tính hành động. Nói chung, dữ liệu biểu mẫu được gửi đến một trang web trên máy chủ web sau khi người dùng nhấp vào nút gửi.

Ví dụ

Thuộc tính target trong HTML Forms

Thuộc tính Target được sử dụng để chỉ định xem kết quả đã gửi sẽ mở trong cửa sổ hiện tại, tab mới hay trên khung mới. Giá trị mặc định được sử dụng là “self” dẫn đến việc gửi biểu mẫu trong cùng một cửa sổ. Để mở kết quả biểu mẫu trong tab trình duyệt mới, giá trị phải được đặt thành “trống”.

Thuộc tính tên trong Form Html

Thuộc tính tên là bắt buộc cho mỗi trường đầu vào. Nếu thuộc tính name không được chỉ định trong trường đầu vào thì dữ liệu của trường đó sẽ không được gửi đi.

Tạo Form Đăng Nhập Bằng Ngôn Ngữ Html

Bài tiếp theo trong Serie học HTML căn bản hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo form đăng nhập bằng ngôn ngữ HTML . Trong bố cục của một website hiện nay việc tạo một form đăng nhập cho người dùng khi vào websie dường như rất phổ biến, nhất là những website dạng bán hàng hay diễn đàn để có thể quản lý thành viên dễ dàng hơn.

Tạo form đăng nhập bằng ngôn ngữ HTML như thế nào?

Để đơn giản hóa vấn đề cũng như mang lại tính thẩm mỹ hơn, chúng ta sẽ tạo form dựa trên bố cục của một Table.

Chức năng của form đăng nhập như sau:

Từ bố cục trên, chúng ta sẽ tạo 1 Table gồm 4 dòng và 2 cột. Sử dụng thuộc tính colspan cho dòng 1 và dòng 4.

 

Bạn nên xem

:  Các thẻ HTML định dạng Table

Code xử lý như sau:

Trong đó :

Thuộc tính

action

dùng để link đến một trang web khác khi người dùng nhập vào username + password và nhấp

OK

 ở ví dụ trên là

xulyform.html

.

Method = “post”

là thuộc tính thông thường được sử dụng trong một form. Ngoài ra có thêm một số thuộc tính khác như

Method=”get”.

Placeholder

là đoạn text sẽ hiện ra trong ô nhập user và password nhằm mục đích hướng dẫn người dùng.

Button

Reset

có type là

reset

nhằm khôi phục lại giá trị ban đầu.

Button

Ok

có type là

submit

có ý nghĩa là gửi đi.

Những bài bạn nên xem:

3.3

/

5

(

3

bình chọn

)

Form Trong Lập Trình C# Winform

Dẫn nhập

Sức mạnh của hệ điều hành Window là không thể chối cãi. Và để tạo nên sức mạnh đó không thể thiếu những ứng dụng mạnh mẽ. Vậy để tạo ra những ứng dụng đó, người lập trình viên cần học cái gì?

Cùng nhau tìm hiểu serial Lập trình Winform.

Nội dung

chúng tôi

using System; using System.Collections.Generic; using System.ComponentModel; using System.Data; using System.Drawing; using System.Linq; using System.Text; using System.Threading.Tasks; using System.Windows.Forms; namespace WindowGUI { public partial class fMain : Form { public fMain() { InitializeComponent(); } int i = 0; { i++; } } }

Form1.Designer.cs

namespace WindowGUI { partial class fMain { private System.ComponentModel.IContainer components = null; protected override void Dispose(bool disposing) { if (disposing && (components != null)) { components.Dispose(); } base.Dispose(disposing); } #region Windows Form Designer generated code private void InitializeComponent() { System.ComponentModel.ComponentResourceManager resources = new System.ComponentModel.ComponentResourceManager(typeof(fMain)); this.button1 = new System.Windows.Forms.Button(); this.button2 = new System.Windows.Forms.Button(); this.SuspendLayout(); chúng tôi = new System.Drawing.Font("Mistral", 8.25F, System.Drawing.FontStyle.Regular, System.Drawing.GraphicsUnit.Point, ((byte)(0))); this.button1.Location = new System.Drawing.Point(436, 60); chúng tôi = "button1"; chúng tôi = new System.Drawing.Size(87, 23); this.button1.TabIndex = 0; chúng tôi = "button1"; this.button1.UseVisualStyleBackColor = true; this.button1.UseWaitCursor = true; this.button2.Location = new System.Drawing.Point(199, 59); chúng tôi = "button2"; chúng tôi = new System.Drawing.Size(75, 23); this.button2.TabIndex = 1; chúng tôi = "button2"; this.button2.UseVisualStyleBackColor = true; this.button2.UseWaitCursor = true; this.AutoScaleDimensions = new System.Drawing.SizeF(7F, 13F); this.AutoScaleMode = System.Windows.Forms.AutoScaleMode.Font; this.BackColor = System.Drawing.SystemColors.Control; this.BackgroundImage = global::WindowGUI.Properties.Resources.Kteam_vector_copy_2; this.BackgroundImageLayout = System.Windows.Forms.ImageLayout.Zoom; this.ClientSize = new System.Drawing.Size(885, 487); this.Controls.Add(this.button2); this.Controls.Add(this.button1); this.Cursor = System.Windows.Forms.Cursors.WaitCursor; this.DoubleBuffered = true; this.ForeColor = System.Drawing.SystemColors.MenuHighlight; chúng tôi = ((System.Drawing.Icon)(resources.GetObject("$this.Icon"))); chúng tôi = "fMain"; this.StartPosition = System.Windows.Forms.FormStartPosition.CenterParent; chúng tôi = "HowKteam.com"; this.TransparencyKey = System.Drawing.Color.Yellow; this.UseWaitCursor = true; this.WindowState = System.Windows.Forms.FormWindowState.Maximized; this.ResumeLayout(false); } #endregion private System.Windows.Forms.Button button1; private System.Windows.Forms.Button button2; } }

Download project

Kết luận

Bài sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Label trong lập trình C# Winform.

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.