1. Setup Project : tạo bộ đóng gói cho ứng dụng Windows (hay còn gói là ứng dụng chạy trên Desktop).
2. Merge Module Project : Tạo ra file .msm , đóng gói các components cho phép bạn chia sẽ các components đó giữa nhiều Project hoặc nhiều ứng dụng.
3. CAB Project : Cho phép bạn tạo 1 file .cab để nén ActiveX controls chứ không phải những ứng dụng, tuy nhiên có thể được download từ Web server tới trình duyệt web
4. Web Setup Project : Cho phép bạn triển khai 1 ứng dụng Web tới web server. Bạn tạo 1 Web Setup project, build nó tạo ra file đóng gói , copy file đó tới Web Server, và chạy file đó để cài đặt ứng dụng này trên server, sử dụng những Setting định nghĩa Web Setup project của bạn.
5. Smart Device CAB Project : tạo Cab project để cài đặt trên ứng dụng trên thiết bị di động.
6. Setup Wizard : nếu bạn không rõ mình dùng loại đóng gói nào thì dùng lựa chọn này để dùng trình thuật sỹ Wizard sẽ hướng dẫn chúng ta đi từng bước trong suốt quá trình tạo file đóng gói . Áp dụng cho mọi loại ứng dụng , kể cả ứng dụng Web.
Ở đây chỉ xét 2 hổ trợ đó là Setup Wizard và Setup Project . Thực ra chỉ cần tìm hiểu Setup Wizard là đủ vì Setup Wizard đã có bao hàm Setup Project.
Một số thuật ngữ sử dụng trong bài viết chỉ có áp dụng trong nội dung bài hướng dẫn này thôi , ngoài phạm vi bài này, ý nghĩa của các từ có thể khác nhiều đi .
Target Machine = Target Computer = Client: máy tính của khách hàng chạy file setup do bạn tạo ra.
Application : chương trình do bạn viết ra và muốn đóng gói lại .
Setup : là 1 ứng dụng hay quá trình cho phép bạn đóng gói ứng dụng của bạn thành 1 định dạng easy-to-deploy , với định dạng easy-to-deploy bạn có thể dễ dàng install ứng dụng vào máy client .
Deploy : triển khai chương trình tới máy client.
Deployment : là quá trình đem ứng dụng của bạn và install nó vào máy khác , đa số dùng thêm 1 ứng dụng setup khác.
Project : là Project mình muốn đóng gói lại
Setup Project : là Project mình đang thao tác , cấu hình project để tạo file setup.
Setup File : là file kết quả tạo ra khi build Setup Project , file này để cài đặt trên Target Computer.
Windows Installer
Hình 31
Hiện lên dialog Prerequisites . Bạn đánh dấu check vào phần .Net FrameWord 2.0 hoặc 3.5 với VS2008
Hình 32
– Ở dialog này bạn check vào các component (VD : .Net Framework 2.0) , khi đó lúc setup phần mềm Windows Installer sẽ kiểm tra các component đó có được cài sẵn vào máy client , nếu có thì cho cài tiếp còn ngược lại không có thì sẽ cài . Mà các component sẽ được lấy ra từ nơi mà bạn chỉ định ở các option bên dưới của dialog Prerequisites
– Download Prerequisites from the component vendor’s web site : chỉ định component được install từ website của nhà sản xuất . Đây là tuỳ chọn mặc định .
– Download Prerequisites from the same location as my application : chỉ định component được setup từ thư mục của ứng dụng . Do đó khi chọn tuỳ chọn này , nó sẽ copy các gói component cần thiết từ máy chủ vào output của Setup Project
– Download Prerequisites from the following location. : chỉ định component được install từ thưc mục do bạn tự chọn . Nhấn nút Browse vào thư mục cài đặt .
– C3 : Bạn có thể tạo một bootstrapper setup để cài đặt .NET Framework và rồi cài đặt ứng dụng một cách tự động . Cách này làm cho việc triển khai thêm rắc rối và không mang lại lợi ích nào thuyết phục trong hầu hết các trường hợp.
User Interface Editor
Nhìn cái tên là bạn đoán ra editor này cho phép bạn tùy biến một dãy các hộp thoại GUI được hiển thị trong suốt quá trình cài đặt ứng dụng trên máy client .