Xu Hướng 6/2023 # Tổng Hợp Các Cách Tạo Mã Vạch Cho Sản Phẩm Thông Dụng Nhất # Top 12 View | Rafs.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Tổng Hợp Các Cách Tạo Mã Vạch Cho Sản Phẩm Thông Dụng Nhất # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Các Cách Tạo Mã Vạch Cho Sản Phẩm Thông Dụng Nhất được cập nhật mới nhất trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Có những cách tạo mã vạch cho sản phẩm nào

Có lẽ người tiêu dùng chỉ coi mã vạch như một cách để kiểm tra sự thật – giả của hàng hóa thì đối với doanh nghiệp ý nghĩa của nó lại nhiều hơn thế. Đây cũng là nguyên nhân khiến cho không chỉ cá nhân mà các công ty, doanh nghiệp đều muốn tìm cách tạo mã vạch cho sản phẩm để sử dụng. Vậy có những cách nào tạo mã vạch?

Mã vạch sản phẩm là gì và tác dụng đối với doanh nghiệp

Trước khi tìm hiểu cách tạo mã vạch cho sản phẩm thì hiển nhiên phải hiểu được mã vạch là gì cũng như tác dụng trong thực tế. Không tính đến các loại mã phức tạp thì mã vạch nguyên thủy thực tế bao gồm 2 phần. Phần mã vạch gồm những gạch sọc song song nhưng có độ rộng không hề giống nhau được máy quét quang quét để đọc thông tin.

Trong khi đó phần số nằm ngay dưới mã vạch lại chủ yếu dành cho người tiêu dùng đọc. Thông qua mã quốc gia – mã doanh nghiệp – mã hàng hóa. Tuy nhiên cách đọc này khá tốn thời gian khi tra cứu. Cách tạo mã vạch cho sản phẩm có thể người tiêu dùng chỉ dùng mã vạch để kiểm tra xem loại sản phẩm đó là thật hay giả nhưng lợi ích với doanh nghiệp nhiều hơn hẳn:

–        cách tạo mã vạch cho sản phẩm  ciúp phân loại sản phẩm, mặt hàng theo mã số đã đánh.

–         Giúp đưa thông tin chính xác nhất về sản phẩm đến với người tiêu dùng.

–         cách tạo mã vạch cho sản phẩm hỗ trợ cơ quan kiểm tra hàng hóa.

–         Ngăn chặn tình trạng hàng giả – hàng nhái.

Tự tạo mã vạch cho sản phẩm như thế nào?

Trên thực tế bản thân các cá nhân hay doanh nghiệp hoàn toàn có thể chủ động tự tạo mã vạch sản phẩm cho mình thông qua nhiều cách thức khác nhau. Cách tạo mã vạch cho sản phẩm đơn giản thường được áp dụng hiện nay có thể kể đến như:

–         Tự tạo mã vạch bằng Excel với sự hỗ trợ của Font Code 39 hoặc Code 128.

–         Tạo mã vạch bằng Word với cách thực hiện tương tự như trên Excel.

–         Mã vạch sản phẩm được tạo nhờ phần mềm đồ họa Corel Draw.

–         Đơn giản hơn với phương pháp tạo mã vạch sản phẩm trực tuyến trên một số website chuyên dụng.

Mỗi cách tạo mã vạch cho sản phẩm khác nhau lại có cách tiến hàng khác biệt yêu. Tuy nhiên kết quả cuối cùng đem lại vẫn là mã vạch theo đúng hình thức nguyên thủy với hai phần số và mã vạch.

Tạo mã vạch cho sản phẩm thông qua dịch vụ

Không phải ai cũng có thể tạo được mã vạch dù đã thực hiện đúng theo hướng dẫn cách tạo mã vạch cho sản phẩm. Đó là còn chưa kể đến công việc này tốn thời gian. Nhất là với những doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại mặt hàng cùng lúc. Khi đó phương án tốt nhất được lựa chọn là nhờ đến các địa chỉ chuyên cung cấp dịch vụ làm mã vạch theo yêu cầu để đơn giản hóa, tiết kiệm thời gian, công sức nhất.

Bên trên là là gợi ý về những cách tạo mã vạch cho sản phẩm. Hi vọng thông tin hữu ích với quý vị. Nếu có bất cứ nghi vấn nào hãy truy cập website https://labelbarcode.vn để được giải đáp hoàn toàn miễn phí.

10 Bước Tạo Mã Số Mã Vạch Cho Sản Phẩm

Xây dựng mã vạch cho sản phẩm không chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp mà còn khẳng định chất lượng sản phẩm và mức độ uy tín của công ty và sản phẩm cung cấp trên trị trường.

Kích thước mã số mã vạch trên thương phẩm, như loại mã, cỡ kích thước mã vạch, vị trí sử dụng mã, loại hình sử dụng cho từng hình thức khác nhau khi áp mã số mã vạch cho thương phẩm

Mã vạch sử dụng cho các sản phẩm tại Việt Nam

Hiện nay tất cả sản phẩm tại Việt nam đăng ký mã vạch điều sử dụng mã EAN-13 (13 số) trong đó:

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải

Mã quốc gia: 3 số đầu

Mã doanh nghiệp: gồm 4 số

Mã mặt hàng: gồm 5 số

Số cuối cùng là số kiểm tra

1, Xác định 7 số đầu tiền: mã số quốc gia: 3 số + mã số công ty : 4 số

Các vùng trống

Tất cả các loại mã vạch đều phải có vùng trống trước vạch đầu tiên và sau vạch cuối cùng.

Vùng trống này đặc biệt quan trọng và phải tuân thủ. Cỡ của diện tích vùng trống khác nhau phụ thuộc vào cỡ của mã vạch và loại mã vạch. Bất kỳ cái gì in vào vùng trống này cũng cản trở việc đọc mã vạch.

Trước sử dụng mã vạch cho sản phẩm và lưu thông trên thị trường, điều đầu tiên phải xác định các dãy số nằm trong mã vạch.

GS1 prefixed: Mã quốc gia: 3 số đầu tiên

Còn gọi là mã quốc gia là khóa nhận dạng địa điểm lãnh thổ quốc gia  cho các mặt hàng thương mại, công ty sản xuất, kho hàng … là duy nhất trên toàn thế giới.

Company number:

Mã doanh nghiệp gồm 4 số duy nhất để xác định các thông tin về công ty cung cấp sản phẩm.

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Xác định mã số mặt hàng: 4 số tiếp theo Product number

Mã số của hàng hoá là một dãy con số dùng để phân định hàng hoá, áp dụng trong quá trình luân chuyển hàng hoá từ người sản xuất, qua bán buôn, lưu kho, phân phối, bán lẻ tới người tiêu dùng. Nếu thẻ căn cước giúp ta phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau.

Mã số của hàng hoá có các tính chất sau:

– Nó là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá.

3. Xác định dữ liệu mã vạch cố định hay thay đổi

Cần xác định mã vạch có mã mặt hàng là không đổi hay thay đổi theo mỗi sản phẩm?

Nếu thông tin là tĩnh (luôn giống nhau), mã vạch có thể được in bằng cách sử dụng máy in truyền thống trực tiếp trên bao bì (ví dụ: hộp sữa giấy) hoặc trên nhãn được dán vào bao bì (ví dụ: nhãn trên bình đựng sữa, các chai nước .)

Nếu thông tin là thay đổi thì phải sử dụng in kỹ thuật số hoặc kết hợp in kỹ thuật số và truyền thống sẽ được yêu cầu hoặc chuyên nghiệp hơn nếu sử dụng máy in tem nhãn mã vạch chuyên dụng

Ví dụ: Nếu sản phẩm yêu cầu đồ họa nhiều màu và mã vạch có dữ liệu thay đổi, đồ họa có thể được in sẵn trước bằng các công nghệ in bao bì để lại một phần trống, sau đó ta dùng máy in kỹ thuật số hoặc chuyên nghiệp in lên bao bì hoặc in nhãn decal rồi dán lên phía tren.

4. Xác định môi trường quét mã vạch sản phẩm là gì?

Các thông số kỹ thuật cho loại mã vạch, kích thước, vị trí và chất lượng đều phụ thuộc vào môi trường quét mã vạch

Bằng cách xác định nơi mã vạch sẽ được quét, có thể thiết lập các thông số kỹ thuật in nhãn phù hợp để sản xuất mà máy quét có thể đọc được các với kích thước và chất lượng đó.

Mã vạch được quét tại điểm bán lẻ sẽ cần hỗ trợ quét đa hướng. Nếu mã vạch sẽ được quét tại điểm bán hàng cũng như trong kho, bạn sẽ cần sử dụng biểu tượng cho phép quét đa hướng, nhưng được in ở kích thước lớn hơn để phù hợp với quá trình quét trong quá trình phân phối.

Mã vạch trên các mặt hàng chăm sóc sức khỏe được quét trong bệnh viện và nhà thuốc không yêu cầu quét đa hướng, trừ khi các mặt hàng cũng được quét tại điểm thah toán.

5. Chọn loại mã code phù hợp

Chọn mã vạch phù hợp rất quan trọng đối với sự thành công của kế hoạch triển khai mã vạch của bạn, nhưng đây là một số mẹo cấp cao: Nếu bạn cần mã hóa một mặt hàng thương mại sẽ được quét tại Điểm bán lẻ (POS), biểu tượng đầu tiên của sự lựa chọn là biểu tượng EAN / UPC. Biểu tượng này được đảm bảo sẽ được quét bởi các hệ thống POS trên toàn thế giới.

Trong một số trường hợp, biểu tượng GS1 DataBar có thể được áp dụng. Nếu bạn đang in mã vạch với thông tin thay đổi như số sê-ri, ngày hết hạn hoặc số đo, thì bạn sẽ sử dụng các ký hiệu GS1-128, GS1 DataBar hoặc GS1 2D.

Nếu bạn muốn mã hóa URL thành mã vạch để cung cấp thông tin bao bì mở rộng cho người tiêu dùng cuối, thì bạn nên sử dụng biểu tượng GS1 2D.

Nếu bạn cần mã vạch phía ngoài để  quét trong môi trường hậu cần và  muốn in trực tiếp trên thùng carton, ITF-14 có thể là lựa chọn cho bạn. Có các yếu tố khác để xem xét, vì vậy hãy liên hệ với Cơ quan quản lý để xem những sản phẩm và dịch vụ triển khai nào họ cung cấp.

6. Chọn kích thước mã vạch

Sau khi xác định dãy số mã vạch, loại mã vạch nào phù hợp và cách sử dụng phù hợp, chúng ta cần thiết kế và bố trí mã vạch làm sao thẩm mỹ và trong mọi trường hợp mã vạch điều đọc được.

Kích thước mã vạch trong thiết kế sẽ phụ thuộc nhiều vào kích thước, vị trí in và kỹ thuật in do các cơ quan nhà nước qui định.

Vị trí in:

Tích hợp mã vạch vào thiết kế bao bì

In trực tiếp trên bao bì

Đóng dấu nhãn trước khi in

Có thể in mã vạch với các cỡ khác nhau. Cỡ mã vạch được lựa chọn tùy theo môi trường quét và điều kiện in. Mã vạch có thể in nhỏ nếu chất lượng in tốt cùng với bề mặt in tốt. Không thể tùy tiện chọn cỡ mã vạch để hợp với một chỗ có sẵn trên bao bì.

Với mỗi loại mã vạch cỡ tối thiểu và tối đa rất khác nhau. Với kiểu in trực tiếp cỡ mã vạch sẽ được quyết định sau khi in thử. Thiết bị tạo mã vạch bằng các điểm hoặc chấm không thể tạo được mã vạch với mọi cỡ.

Một yếu tố khác cần được xét đến khi quyết định cỡ mã vạch là môi trường nó được quét. Mã vạch dự định dùng cho bán lẻ có thể nhỏ nếu chất lượng in cho phép, trong khi đó mã vạch dự định dùng cho nhà kho lại càng lớn càng tốt để cho phép quét từ khoảng cách tương đối xa, ví dụ từ trên một máy đặt trên xe nâng hàng.

Ký hiệu X là xác định chiều rộng mã vạch và thường nó theo tỉ lệ với với chiều cao mã vạch. Một khi chiều rộng X mã vạch thay đổi theo, chiều cao cũng phải được theo đổi tương ứng với tỉ lệ để không phá vỡ hình dạng các thanh mã vạch để hạn chế mã vạch sai định dạng không quét được.

Đối với mỗi môi trường được quét, các quy định về kích thước tối thiểu (X min) và chiều cao tương ứng có thể đọc được (min khỏan 30mm). Bên cạnh các kích thước tối thiểu – tối đa quy định, biểu tượng EAN / UPC có thể quét bằng máy quét đa hướng từ các quuầy thanh toán cũng được cho biết.

7. Chọn font chữ cho mã vạch

Các dòng mã vạch 1D thường có các dòng văn bản rõ nét phía dưới, đi kèm với mã vạch. Trong trường hợp mã vạch không thể quét được, nhân viên bán hàng sẽ nhập trực tiếp dòng mã code văn bản đó để tính tiền cho khách hàng hoặc thực hiện các giao dịch liên tục.

Như vậy mã code các chữ số có tuân thủ theo qui định? 

Dòng chữ số văn bản theo mã vạch không phải được sử dụng tùy ý và font chữ ngẫu nhiên. Dãy số văn bản phải là dãy số đạt chuẩn HRI và theo từng loại mã vạch EAN-13 với 13 số hay EAN-8 với 8 chữ số…

Dòng số mã vạch theo chuẩn HRI phải theo font chữ quy định, chiều rộng và chiều cao theo tỉ lệ  quy định và không vượt quá chiều rộng mã vạch cho phép . Font chữ phải rõ ràng dễ đọc và dễ quét với nhiều loại máy đọc mã vạch.

8. Chọn màu sắc – độ tương phản mã vạch

Máy quét làm việc bằng cách đo độ phản xạ. Cần có độ tương phản thỏa đáng giữa các vạch tối và vạch sáng của mã vạch. Cần có mật độ mực in thỏa đáng ở các vạch để không gây ra những lỗ trống.

Các máy quét điển hình dùng một chùm ánh sáng đỏ. Độ tương phản thỏa mãn mắt người đọc cũng có thể thỏa mãn các máy quét.

Mã vạch có thể được in với các màu khác nhau. Nói chung là các màu sáng bao gồm cả đỏ và da cam phù hợp với vạch sáng và vùng trống. Các màu tối bao gồm đen, xanh, xanh da trời là thích hợp với các vạch. Các màu hỗn hợp không phù hợp để in mã vạch. Tốt nhấn là dùng màu đơn.

Các chất nền bóng láng có thể làm thay đổi độ phản xạ và cần kiểm tra trước khi in. Chất phủ trong suốt cũng có thể làm giảm độ tương phản và cần phải kiểm tra bao bì sau khi được làm hoàn chỉnh nếu chúng được bọc.

9. Chọn vị trí mã vạch xuất hiện

Mã vạch bao gồm cả chữ số cho người đọc (số phân định) cần phải được nhìn thấy rõ, không bị cản trở bởi bất kỳ cái gì khi quét.

Hình 9-1  Ví dụ về GTIN trên bao gói nhiều cá thể

Nếu vật phẩm được gói một cách ngẫu nhiên, mã vạch cần được in vài lần trên gói. Điều này đảm bảo luôn luôn có một mã vạch đầy đủ được trông thấy.

Hình 9-2 Ví dụ về GTIN bao gói ngẫu nhiên

Quét kết quả nhất khi mã vạch được in trên bề mặt bằng phẳng. Tránh in gần các góc, cạnh, chỗ có thể bị che khuất hoặc dán đè lên.

Hình 9-3 Ví dụ về bề mặt in mã vạch không đúng

Đôi khi hình dáng không đều của bao bì ngăn cản việc tiếp xúc phẳng của mã vạch với mặt quét của máy quét dạng khe. Điều này hay xảy ra với các vật phẩm dạng tấm mỏng, phồng hoặc lõm.

Hình 9-4 Ví dụ về mã vạch trên bề mặt

Hình 9-5 Ví dụ về mặt mã vạch hình trụ

Vị trí ưu tiên của mã vạch là trên góc phần tư phía dưới bên phải của mặt sau, cân nhắc đến vùng trống quanh mã vạch và qui tắc góc. Vị trí khác có thể chọn là phần dưới phía kia của bao bì.

Hình 9-6 Mã vạch trên góc phần tư phía dưới bên phải

Quy tắc cạnh: Mã vạch không được gần quá 8 mm và không được xa quá 100 mm tính từ các cạnh của bao bì.

9.1.5.2. Hướng dẫn vị trí của mã vạch trên thương phẩm không bán lẻ

Yêu cầu tối thiểu là phải đặt ít nhất một mã vạch trên mỗi thương phẩm hoặc đơn vị hậu cần. Nhưng tốt nhất trong thực tế là đặt 2 nhãn trên hai mặt kề nhau của thương phẩm đóng gói để vận chuyển.

Trên thùng cac-ton hoặc hộp ngoài

Cạnh dưới của vạch cần đặt cách mặt đáy tự nhiên của vật phẩm 32 mm. Mã vạch bao gồm cả vùng trống phải đặt cách cạnh thẳng đứng ít nhất 19 mm. Khi dùng mã vạch ITF-14, đường viền bên trái hoặc bên phải của mã vạch phải cách cạnh thẳng đứng của vật phẩm tối thiểu 19 mm.

Hình 9-7 Mã vạch trên thùng cac-ton hoặc hộp ngoài

           Trên pa-let

Nhãn của pa-lét cần đặt sao cho toàn bộ mã vạch nằm trên chiều cao giữa 400 mm đến 800 mm tính từ mặt đáy pa-let, và cách cạnh thẳng đứng không gần hơn 50 mm.

Hình 9–8 Mã vạch trên pa-let

Trên các khay và hộp nông

 Đặt phần diễn dịch người đọc bên trái mã vạch, bên ngoài vùng trống bắt buộc.

Hình 6-9 Mã vạch trên các khay và hộp nông

Khi chiều cao của đơn vị nhỏ hơn 32 mm, mã vạch có thể đặt trên đỉnh của bao bì. Mã vạch cần đặt sao cho vạch vuông góc với mặt ngắn nhất, cách các cạnh không gần hơn 19 mm.

10, Kích thước chuẩn 1 số mã vạch

6.2.1. Mã vạch EAN/UPC

Các thương phẩm bán ở các điểm bán lẻ phải được ghi một trong những mã vạch EAN/UPC: EAN-13, UPC-A, EAN-8 hoặc UPC-E. Cũng có thể dùng các mã vạch này trên các thương phẩm không bán lẻ.

Nếu điều kiện in và/hoặc chất lượng bề mặt không cho phép in mã vạch trực tiếp trên bao bì, mã vạch có thể được in trên một nhãn để dán lên bao bì.

6.2.1.1.  Mã vạch EAN-8

Cỡ tối thiểu: 21,38 mm x 17 mm Cỡ tối đa: 53,46 mm x 43 mm Kích thước chuẩn: 26,73 mm x 21 mm Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Kích thước X là chiều rộng quy định của yếu tố hẹp trong mã vạch. Chiều rộng này khác nhau đối với mỗi loại mã vạch khác nhau.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS).

6.2.1.2.  Mã vạch EAN-13

Cỡ tối thiểu:    29,83 mm x 21 mm Cỡ tối đa:       74,58 mm x 52 mm Kích thước chuẩn: 37,9 mm x 26 mm Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

6.2.1.3. Mã vạch UPC-A

Cỡ tối thiểu:    29,83 mm x 21 mm Cỡ tối đa:       74,58 mm x 52 mm Kích thước chuẩn: 37,29 mm x 26 mm Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

6.2.1.4. Mã vạch UPC-E

Cỡ tối thiểu:    17,69 mm x 21 mm Cỡ tối đa:       44,22 mm x 52 mm Kích thước chuẩn: 22,11 mm x 26 mm Kích thước X ở cỡ chuẩn: 0,330 mm

Chú thích: Chiều cao mã vạch đã được làm tròn.

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

Các mã vạch EAN/UPC có thể được in với độ phóng đại từ 80% đến 200% so với kích thước chuẩn. Nếu mã vạch dự định để quét trên băng tải, cần phải dùng độ phóng đại tối thiểu là 150%.

Mã vạch này được thiết kế để đọc đa hướng.

Việc cắt bớt (giảm chiều cao) sẽ làm mất khả năng đọc đa hướng. Cắt bớt chỉ là phương cách cuối cùng khi chỉ đủ diện tích cho một mã vạch đã cắt bớt.

6.2.2. Mã vạch ITF-14

Với những công ty muốn in trực tiếp mã vạch trên thùng hộp cac-ton, thì mã vạch ITF-14 là phù hợp hơn bởi vì các yêu cầu in của nó không quá khắt khe. In trước hoặc in trực tiếp bằng in truyền nhiệt hoặc in phun đều được.

Ghi chú: Hình vẽ này không dự định làm căn cứ để đo.

Cỡ tối thiểu (50%):      71,40 mm x 12,70 mm Cỡ tối đa (100%):        142,75 mm x 32,00 mm Kích thước chuẩn: 142,75 mm x 32,00 mm Kích thước X ở cỡ chuẩn: 1,016 mm

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

Để đảm bảo cho việc đọc có hiệu quả trong mọi môi trường, kể cả quét ở băng tải, cần in mã vạch ITF-14 gần với độ phóng đại 100%, tối thiểu là 50%.

6.2.3. Mã vạch GS1-128

Mã vạch GS1-128 là mã vạch có chiều dài khác nhau, phụ thuộc vào số ký tự, loại ký tự mã hóa và kích thước X (tác động đến cỡ tổng thể của mã vạch). Đối với một chiều dài dữ liệu cho trước, cỡ của mã vạch là khác nhau trong khoảng giới hạn do chất lượng in ở những quá trình in khác nhau. Mã vạch này được thiết kế để đọc hai hướng bởi các máy quét cố định hoặc xách tay.

Mã vạch GS1-128 có thể được in với các hệ số phóng đại từ 25% đến 100% so với kích thước chuẩn của nó (kích thước X: 1 mm). Để đảm bảo quét có hiệu quả trong mọi môi trường bao gồm cả quét trên băng tải, cần phải sử dụng hệ số phóng đại tối thiểu 50%.

6.2.4. Mã vạch GS1 DataBar (vạch dữ liệu GS1) xếp chồng đa hướng

Databar GS1 xếp chồng đa hướng là một phiên bản hai dòng, đủ chiều cao của databa GS1 đa hướng, nó được thiết kế để đọc bằng máy quét đa hướng như là máy quét khe ở điểm bán lẻ. Đối với sản phẩm lỏng được cân ở điểm bán lẻ, được phép dùng databar xếp chồng đa hướng. (01)00034567890125

Kích thước X tối thiểu: 0,264 mm (0,0104’ inches)

Kích thước X mục tiêu (target): 0,33 mm (0,013’ inches)

Kích thước X tối đa: 0,41 mm (0,016’ inches)

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

6.2.5. GS1 DataMatrix (ma trận dữ liệu GS1)

Dùng cho các công ty y tế mong muốn in mã vạch trên các sản phẩm y tế đặc thù (tức là bán tại hiệu thuốc). Mô tả kỹ thuật datamatrix GS1 có trong Quy định kỹ thuật chung GS1 cung cấp thông tin phụ thêm dựa trên Quy định kỹ thuật ISO 16022, và nó cung cấp trợ giúp sâu hơn đẻ triển khai các ứng dụng cụ thể.

Ghi chú: Mã vạch Datamatrix GS1 cho ở trên đã được phóng to để cho thấy chi tiết

Kích thước X tối thiểu 0,396 mm (0,0156’ inches) Kích thước X mục tiêu (target): 0,495 mm (0,0195’ inches) Kích thước X tối đa: 0,990 mm (0,0390’ inches)

Chú thích: Cỡ tối thiểu đã cho chỉ dành cho các điểm bán lẻ (POS)

Các quận nội thành TPHCM:

Quận 1

Quận 2

Quận 3

Quận 4

Quận 5

Quận 6

Quận 7

Quận 8

Quận 9

Quận 10

Quận 11

Quận 12

Quận Thử Đức

Quận Tân Bình

Quận Bình Tân

Quận Bình Thạnh

Quận Phú Nhuận

Quận Tân Phú

Bình Chánh

Hóc Môn

Củ Chi

Các tỉnh thành phố:

Vũng Tàu

Biên Hòa – Đồng Nai

Bình Dương

Bình Phước

Long An

Cần Thơ

Tiền Giang

Bến Tre

Bình Thuận

Cà Mau

Kiên Giang

Sóc Trăng

Kon Tum

Lâm Đồng

Ninh Thuận

Nha Trang – Khánh Hòa

Hải Phòng

Hà Nội

Đà Nẵng

Quảng Ninh

Bạc Liêu

Nam Định

Sài Gòn

Bắc Giang

Lào Cai

Ninh Bình

Tây Ninh

Bìn THuận

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Thủ Dầu Một

Biên Hòa

Phú Yên

Hà Tĩnh

Nghệ An

Kiên Giang

An Giang

Trà Vinh

Vĩnh Long

Đồng Tháp

Sơn La

Phú Thọ

Thái Nguyên

Hòa Bình

Bắc Cạn

Cao BẰng

THái Bình

HÀ Nam

Hải Dương

BÌNH LUẬN FACEBOOK

Mã Vạch Là Gì? Hướng Dẫn Cách Tạo Mã Vạch Cho Sản Phẩm

Mã vạch là gì?

Mã vạch (tiếng Anh gọi là Barcode) được định nghĩ là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu chuyên biệt được tạo ra để nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả bán hàng và quản lý kho.

Mã vạch bao gồm 2 phần là: tổ hợp các khoảng trắng, vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, ký hiệu mà máy có thể đọc được và mã số của hàng hóa mà người dùng có thể đọc được. Chính những sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng sẽ là biểu thị thông tin số hay chữ số dưới dạng máy quét có thể đọc được. Mỗi con số được thể hiện bằng hai vạch và hai khoảng trống (mỗi mã vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm) theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C).

Hiện nay, có nhiều loại mã vạch phổ biến được sử dụng để in trên hàng hóa, nhưng phổ biến nhất là UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128. Mỗi loại mã vạch này sẽ được cấu tạo gồm một dãy số theo quy định và có quy tắc riêng.

Mã vạch sẽ được in ấn bởi các loại máy in mã vạch chuyên dụng, được thiết lập các thông số theo quy luật nhất định. Vì thế, không phải máy in nào cũng có thể in mã vạch.

Hướng dẫn cách tạo mã vạch cho sản phẩm 1. Đăng ký kinh doanh của bạn với GS1

Muốn có mã vạch trên hàng hóa của mình phục vụ mục đích xuất nhập khẩu hoặc đưa vào hệ thống bán lẻ toàn quốc, việc đầu tiên của doanh nghiệp là đăng ký mã vạch với GS1 – tổ chức cấp mã vạch quốc tế. Sau khi đăng ký tành công, bạn sẽ nhận được một bộ số tiền tố gọi là mã doanh nghiệp.

Tùy vào khu vực mà bạn sử dụng để xác định thật kỹ loại mã vạch mà bạn cần. Nếu là khu vực Bắc mỹ, Anh, Úc thì đăng ký mã UPC. Nếu ở các phần của Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La tinh thì bạn phải đăng ký mã vạch EAN. Doanh nghiệp Việt Nam thường đăng ký mã EAN.

Lưu ý, trước khi bạn tạo mã vạch barcode, hãy lên sẵn một danh sách kiểm kê mã cho từng dòng sản phẩm, bạn cần phải biết số nào dành cho dòng sản phẩm nào để tránh bị nhầm lẫn trong quá trình quản lý hàng hóa tự động về sau.

2. Hướng dẫn cách tạo mã vạch 2.1. Hướng dẫn tạo mã vạch online

Bước 1. Mở trang web TEC-IT

Truy cập vào https://barcode.tec-it.com/vi trong trình duyệt của bạn. Trang TEC-IT có một bộ tạo mã vạch miễn phí ở đây.

Bước 2: Tạo mã vạch cho sản phẩm online

Chọn EAN/UPC. Ở phía bên trái của trang, bạn sẽ thấy một danh sách các loại mã vạch. Cuộn xuống cho đến khi bạn nhìn thấy tiêu đề EAN/UPC, sau đó nhấp vào nó để mở rộng.

Lưu ý, khi bạn cuộn, con trỏ chuột của bạn phải nằm trong danh sách các loại mã vạch. Nếu bạn muốn tạo một loại mã vạch khác, hãy nhấp vào loại mã vạch đó.

Bước 3. Chọn biến thể mã vạch

Nhấp vào một trong các tùy chọn mã vạch bên dưới tiêu đề EAN/UPC .

Bước 4. Xóa văn bản mẫu “Dữ liệu”

Trong hộp văn bản lớn ở bên phải danh sách các loại mã vạch, hãy xóa văn bản xuất hiện sau khi chọn loại mã vạch.

Bước 5. Nhập tiền tố của công ty bạn

Nhập tiền tố được cung cấp cho bạn bởi GS1 vào hộp văn bản “Dữ liệu”.

Bước 6. Nhập số sản phẩm của bạn

Trong cùng một hộp với tiền tố, nhập vào số bạn sử dụng cho sản phẩm của bạn.

Không nên có khoảng cách giữa tiền tố và số sản phẩm.

Bước 7. Kiểm tra lại mã vạch

Nhấp vào “Làm mới”. Liên kết này nằm dưới góc dưới cùng bên phải của hộp văn bản “Dữ liệu”. Làm như vậy sẽ cập nhật chế độ xem mã vạch ở phía bên phải trang bằng tiền tố và số sản phẩm của bạn.

Nếu bạn thấy lỗi trong hộp xem trước mã vạch, hãy thử nhập lại mã vạch của bạn hoặc chọn một định dạng mã vạch khác.

Bước 8. Tải xuống mã vạch đã tạo

Nhấp vào “Tải xuống”. Nó nằm ở phía bên phải của trang. Mã vạch sẽ được tải xuống vị trí “Tải xuống” mặc định của máy tính. Lúc này, bạn sẽ có thể in mã vạch ra và đặt nó vào sản phẩm thích hợp.

2.2. Hướng dẫn cách tạo mã vạch excel

Bước 1: Mở Microsoft Excel, sau đó nhấp vào Blank workbook Bước 2: Nhập thông tin mã vạch của bạn.

A1 – Nhập vào Type

B1 – Nhập vào Label

C1 – Nhập vào Barcode

A2 – Nhập vào CODE128

B2 – Nhập tiền tố và số sản phẩm của mã vạch.

C2 – Nhập lại tiền tố và số sản phẩm của mã vạch.

Bước 3: Lưu tài liệu trên màn hình lại

Các lệnh lần lượt Windows – Tệp – Lưu vào, bấm đúp vào “Máy tính này” và “Màn hình” ở phía bên trái của cửa sổ, gõ “barcode” vào hộp văn bản “Tên tệp” và nhấp vào Lưu , sau đó đóng Excel.

Bước 4: Tạo một tài liệu mới trên Microsoft Word

Mở Microsoft Word, sau đó nhấp vào Tài liệu trống ở phía trên bên trái của cửa sổ. Nhấp vào tabs Mainlings ở phía trên cửa sổ Word. Một thanh công cụ sẽ xuất hiện gần đầu cửa sổ.

Nhấp tiếp vào Label, bạn sẽ thấy tùy chọn này ở phía bên trái phía trái của thanh công cụ Mailings toolbar.

Bước 5: Chọn kiểu nhãn

Nhấp vào hộp bên dưới tiêu đề “Nhãn” ở phía dưới bên phải của hộp, sau đó làm như sau:

Nhấp vào hộp thả xuống “Nhà cung cấp nhãn”.

Cuộn đến và nhấp vào thư Avery US

Cuộn đến và nhấp vào tuỳ chọn Nhãn địa chỉ 5161 trong phần “Số sản phẩm”.

Nhấp OK

Bước 6: Tạo tài liệu mới

Nhấp vào “Tài liệu Mới”. Nó nằm ở cuối cửa sổ “Nhãn”. Bạn sẽ thấy một tài liệu mới với các hộp được vạch ra trong nó xuất hiện. Nhấp vào tabs Mainling. Thao tác này sẽ mở lại thanh công cụ Gửi thư trong tài liệu mới của bạn.

Bước 7: Chọn người gửi

Nhấp vào Select Recipients. Nó nằm ở phía trên bên trái của cửa sổ. Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện. Nhấp vào Use an Existing List…. Tùy chọn này nằm trong trình đơn Select Recipients thả xuống.

Bước 8: Chọn tài liệu Excel của bạn

Nhấp vào “Máy tính để bàn” ở bên trái của cửa sổ bật lên, nhấp vào tài liệu Barcode Excel, nhấp vào “Mở”, sau đó bấm OK khi được nhắc.

Bước 9: Chèn vào Word

Chọn Insert Merge Field. Nó nằm trong phần “Write & Insert Fields” của tab Mailings . Một trình đơn thả xuống sẽ xuất hiện.

Bước 11: Chèn hai loại trường khác

Nhấp vào Insert Merge Field (Chèn Trường Hợp nhất) nữa, nhấp Label (Nhãn) và lặp lại cho tùy chọn cuối cùng trong trình đơn thả xuống ( Barcode – Mã vạch ). Bạn sẽ thấy những điều sau:

{ MERGEFIELD Type }{ MERGEFIELD Label }{ MERGEFIELD Barcode }

Bước 12: Đặt dấu hai chấm và khoảng cách giữa các thẻ “Loại” và “Nhãn”

Dòng văn bản nên được đọc { MERGEFIELD Type }: { MERGEFIELD Label } ngay bây giờ.

Bước 13: Đặt { MERGEFIELD Barcode }trên đường riêng của mình.

Nhấp vào khoảng trắng trước khung bên trái, sau đó nhấn Enter.

Bước 14: Thay thế FIELD phần của thẻ “Barcode”

Bạn sẽ chọn phần “FIELD” { MERGEFIELD Barcode }và thay thế bằng BARCODE.

Thẻ cập nhật bây giờ sẽ nói { MERGEBARCODE Barcode }

Bước 15: Nhập tên mã vạch

Nhấp vào khoảng trắng ở bên trái khung đóng thẻ của mã vạch, sau đó nhập vào CODE128đó.

Thẻ cập nhật bây giờ sẽ nói { MERGEBARCODE Barcode CODE128}

Bước 16: Tạo mã vạch

Nhấp vào nút Finish & Merge trên thanh công cụ, nhấp vào Edit Individual Documents (Chỉnh sửa Tài liệu Cá nhân … ), đảm bảo rằng “Tất cả” được chọn và nhấp vào OK .

Bước 17: Lưu mã vạch của bạn

Thực hiện lần lượt các lệnh Windows – Nhấp vào “Tệp”, bấm “Lưu vào”, bấm đúp vào “Máy tính này”, bấm vào một vị trí lưu trữ ở phía bên trái của cửa sổ, gõ tên vào hộp văn bản “Tên tệp” và nhấp vào “Lưu’.

Mã Vạch Là Gì? Hướng Dẫn Cách Tạo Mã Vạch Cho Sản Phẩm Đơn Giản Nhất

Mã vạch đó là một dãy các vạch thẳng màu đen và khoảng trắng xuất hiện trên sản phẩm. Đây là một trong những phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng các ký hiệu mà mắt thường chúng ta sẽ không phân biệt được. Nhờ vào độ rộng của mã vạch có sự thay đổi mà máy sẽ đọc và cung cấp cho bạn thông tin.

Khi nhìn vào dãy số đó, máy sẽ giúp bạn tìm ra nguồn gốc và xuất xứ của sản phẩm. Chính vì vậy, nhờ vào dãy số mà bạn sẽ biết được hàng hóa đến từ quốc gia nào, có đảm bảo chất lượng hay không.

Hiện nay, có rất nhiều cách tạo mã vạch khác nhau được mọi người sử dụng khá nhiều. Trong đó, cách tạo mã vạch online và cách tạo mã vạch bằng excel được ưa chuộng nhất.

Đây là cách làm phổ thông và có nhiều ưu điểm nhất. Để tạo mã vạch bạn chỉ cần thực hiện theo các bước sau:

– Bước 1: Truy cập vào trang web TEC – IT.

– Bước 2: Ở phía bên trái, bạn sẽ thấy xuất hiện một loạt danh sách các loại mã vạch. Bạn dò tìm và chọn vào ô EAN/UPC.

– Bước 3: Ở phía dưới tiêu đề EAN/UPC, bạn hãy nhấn vào một trong các tùy chọn mã vạch.

– Bước 4: Ở phía bên phải các loại mã vạch trong hộp văn bản lớn, bạn hãy xóa văn bản xuất hiện sau khi chọn loại mã vạch.

– Bước 5: Bạn chỉ cần nhập tiền tố được cung cấp bởi GS1 vào hộp văn bản “Dữ liệu”. Đây là điều cần thiết trong cách tạo mã vạch cho sản phẩm.

– Bước 6: Kế tiếp, hãy nhập số bạn sử dụng cho sản phẩm. Nhưng cần lưu ý, không được có khoảng trống giữa tiền tố và số của sản phẩm.

– Bước 7: Bạn nhấn vào ô “Làm mới”. Nếu như kiểm tra thấy bị lỗi thì hãy xem bạn nhập mã vạch đã đúng chưa.

– Bước 8: Chọn vào “tải xuống” để tải mã vạch về. Sử dụng máy in mã vạch để in ra và dán nó lên sản phẩm.

Cách tạo mã vạch online là phương pháp thực hiện phổ biến

– Bước 1: Bạn mở Microsoft Excel và chọn vào Blank workbook.

– Bước 2: Nhập thông tin mã vạch vào các ô trống tương ứng.

– Bước 3: Bạn nhân vào Windows – Tệp – Lưu vào. Tiếp đến, ở phái bên trái cửa sổ bạn nhấn đúp chuột vào “Máy tính này” và “màn hình”. Gõ “barcode” vào hộp văn bản tên tệp và nhấn vào lưu.

– Bước 4: Bạn mở phần Word ra, chọn vào phần Mailings ở phía trên cửa sổ Word. Tiếp đến, bạn chọn vào Label.

– Bước 5: Chọn vào hộp tiêu đề “nhãn”. Làm theo các bước: nhấp vào hộp để chọn vào mục nhà cung cấp nhãn – tìm và nhấp vào Avery US – chọn vào ô nhãn địa chỉ 5161 trong phần “số sản phẩm” – chọn vào OK.

– Bước 6: Bạn chọn vào ô “tài liệu mới”. Nhấn vào tab Mailing. Cách tạo mã vạch cho sản phẩm không thể thiếu bức này.

– Bước 7: Nhấn vào Select Recipients. Tiếp đến chọn vào Use an Existing List.

– Bước 8: Sau đó, bạn chọn vào “máy tính để bàn”- nhấn Barcode Excel – chọn “mở” và bấm OK.

– Bước 9: Trong Tab Mailings – chọn Write & Insert Fields – Chọn Insert Merge Field.

– Bước 10: Chọn vào Type.

– Bước 11: Chèn hai loại trường khác nhau bằng cách chọn vào Insert Merge Field và nhấp vào Label.

– Bước 12: Đặt dấu hai chấm và khoảng cách giữa các thẻ “Loại” và “Nhãn”.

– Bước 13: Chọn vào khoảng trắng ở khung bên trái và nhấn Enter.

– Bước 14: Chọn vào “Field” và thay thế bằng cụm từ “Barcode”.

– Bước 15: Nhấn vào khoảng trắng ở bên trái khung đóng thẻ của mã vạch, tiếp đó bạn nhập vào Code128.

– Bước 16: Trên thanh công cụ nhấn vào nút Finish & Merge. Sau đó, chọn vào Edit Individual Documents và bấm OK.

– Bước 17: Lưu mã vạch.

Cách tạo mã vạch bằng Excel khá đơn giản

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Các Cách Tạo Mã Vạch Cho Sản Phẩm Thông Dụng Nhất trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!