Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tạo File .Bat Để Xóa File, Thư Mục Trên Máy Tính được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông thường muốn xóa dữ liệu trên máy tính bạn thường chọn file hoặc thư mục đó rồi nhấn nút Delete trên bàn phím là xong. Thế nhưng còn nhiều cách xóa dữ liệu nhanh hơn nhiều, bạn đã thử chưa?
Cách tạo file .BAT để xóa file
Chuột phải vào thư mục chứa file cần xóa, chọn New rồi chọn Text Document
@Echo Off
Echo Chuong trinh da xoa file chúng tôi va file chúng tôi tren man hinh nen.
Echo.
Del RE.TXT
Del R.TXT
Echo.
Echo DA XOA THANH CONG…! NHAN PHIM BAT KY DE THOAT…!
pause
EXIT
(Chú ý: Ta có thể tiến hành xóa nhiều File cùng lúc theo cú pháp Del Ten_File).
Bước 4: Chọn nơi để lưu file .BAT (Ở đây lưu tại màn hình nên Desktop)
Nhập tên file chúng tôi tại ô File name.
Tại ô Save as type: chọn All Files
Khi chạy chương trình cho kết quả sau:
Nhấn một phím bất kỳ trên bàn phím chương trình sẽ kết thúc.
Cách tạo file .BAT để xóa thư mục(Folder)
Thực hiện các bước 1 và bước 2 tương tự để tạo một file đặt tên là chúng tôi
Tại của sổ Notepad bạn nhập vào đoạn Code sau:
@Echo Off
Echo Chuong trinh se xoa thu muc Re tren man hinh nen.
Echo.
Rd/s Re
Echo.
Echo XOA THANH CONG…! NHAN PHIM BAT KY DE THOAT…!
pause
EXIT
(Chú ý: Lệnh Rd/s Ten_Folder : là xóa thư mục và cả file trong thư mục đó.)
Lưu file với tên là chúng tôi
Nhấn Y để thực hiện xóa Folder Re.
https://thuthuat.taimienphi.vn/tao-file-bat-de-xoa-file-thu-muc-774n.aspx
Xóa File, Thư Mục Không Thể Xóa Trên Windows 10
Could not find this item (Item not found).
Cannot delete file: Access is denied.
The derectory is not empty.
This action can’t be completed because the folder or a file is open in another program (File in use)
Folder Access Denied.
You need permission to perform this action.
…hoặc một số lỗi khác khi xóa nữa.
Trong bài viết này, bạn sẽ giải quyết được các thông báo lỗi này và học được cách xóa tập tin, thư mục không thể xóa bằng CMD chỉ với dòng lệnh.
Có thể bạn cần: Xóa password mạng Wifi Windows 10 bằng lệnh đơn giản.
Xóa file, thư mục không cho xóa bằng lệnhĐể xóa tập tin hay thư mục không cho xóa, bạn mở Command Prompt (CMD) trên Windows và sử dụng lệnh sau:
rmdir /s /q "đường_dẫn_thư_mục" del /s /q "đường_dẫn_file"Trong đó:
rmdir: là lệnh xóa thư mục.
del: lệnh xóa file.
/s xóa thư mục và toàn bộ thư mục con bên trong nó.
/q không hiển thị thông báo hỏi Yes/no khi xóa. (có thề dùng hoặc không).
đường dẫn: bạn copy chính xác đường dẫn thư mục hoặc tập tin cần xóa và Paste (Ctrl + V) vào CMD
Nếu sử dụng cách trên vẫn không xóa được những dữ liệu không cho xóa này, bạn có thể tham khảo một cách tương tự cũng sử dụng CMD.
Bước 1. Bạn cũng phải mở CMD, sử dụng lệnh cd để chuyển đến đường dẫn file hoặc thư mục muốn xóa.
Nếu bạn xóa thư mục thì dùng cd chuyển đến thư mục cha của thư mục cần xóa. Nếu bạn xóa file thì chuyển đến đường dẫn thư mục chứa nó. Copy đường dẫn này vào Paste vào CMD như hình dưới.
dir /xLệnh dir được sử dụng để hiện thị chi tiết các file và thư mục trong thư mục hiện hành dưới dạng danh sách.
rmdir /s /q tên_trước_nó del /s /q tên_trước_nóTrong đó ý nghĩa của rmdir, del, /s, /q hoàn toàn tương tự như ở cách 1, nhưng phần tên bạn sẽ nhập vào tên trước mỗi file (thư mục) cần xóa.
Trong trường hợp của mình muốn xóa thư mục New folder này nên mình sẽ nhập:
Sẽ có rất nhiều phần mềm bên thứ ba giúp bạn làm điều này. nhưng đối với mình, dùng CMD vẫn là cách đơn giản, nhanh gọn lại không cần phải tải thêm phần mềm.
Chia sẻ là cách để hoàn thiện. Thank you for coming here!
Cách Hiện/Ẩn Các File, Thư Mục Trên Máy Tính
Bỗng nhiên vào một ngày đẹp trời bạn mở máy tính lên và hoảng hốt nhận ra đống tài liệu của mình đã không cánh mà bay, đừng sợ, rất có thể nó chỉ bị ẩn đi chứ không đi đâu mất cả. *7* Và bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách để hiển thị những file đã bị ai đó ẩn đi, cũng như ẩn đi những file bạn không muốn cho người khác thấy.
Cách hiển thị các file bị ẩnThường có hai thường hợp khi một file bị ẩn: do người khác ẩn và do virus.
Nếu do người nào đó làm, bạn hoàn toàn có thể hiển thị lại được một cách dễ dàng. Còn nếu do máy tính nhiểm virus, có thể bạn sẽ phải dùng một phần mềm để trợ giúp.
1. Dùng chức năng hiển thị các file ẩn có sẵn trong Windows– Đối với Windows XP và Windows 7
Nếu như dùng Windows 7, có thể bạn phải chỉnh phần View by ở góc trên bên phải thành Large icons hay Small icons đều được, còn đối với Windows XP thì không cần.
Bạn chọn vào Folder options
Nếu dùng Windows 8 bạn có thể sẽ gặp một chút khó khăn để vào Control Panel nên có thể dùng cách sau, cũng chỉ khác một chút mà thôi:
Nếu như sau này, bạn không muốn nhìn thấy những file ẩn này nữa, bạn cũng làm tương tự như trên, nhưng bước cuối cùng chọn Don’t show hidden files, folders, and drives.
2. Hiển thị các file ẩn bằng dòng lệnhNgoài cách trên, bạn còn có một lựa chọn khác cũng khá dễ dàng thực hiện.
Đầu tiên mở cửa sổ command bằng cách vào gõ ” cmd” và nhấn Enter.
Sau đó, bạn gõ tên của phân vùng muốn hiện file lên, ví dụ ổ F.
Sau đó nhập attrib -s -h /s /d và nhấn Enter, đợi một lát cho đến khi lệnh được thực thi. Vậy là xong, bây giờ mọi file và folder trong phân vùng đó đều được hiển thị.
3. Hiển thị file ẩn bằng công cụ FixAttrbCòn nếu như bạn muốn ẩn các file không muốn cho người khác thấy, thì chỉ cần nhấn chuột phải, chọn Properties, tích vào ô và nhấn Apply.
Chúc vui và hy vọng nó có ích cho bạn.
Cách Tạo Và Sử Dụng File Bat Trên Windows, Xóa File, Hẹn Giờ Tắt Máy T
Với sự tiện ích của các phần mềm được cài đặt sẵn trên Windows như hiện nay thì có rất nhiều công cụ hay độc đáo bị quên lãng. Sử dụng file BAT trên Windows cũng là một trong số các công cụ đó. Trên thực tế việc sử dụng file BAT trên Windows phần lớn chỉ dành cho những ai đam mê, mày mò máy tính nhiều hơn la sử dụng nó vào công việc, mục đích thông thường. Hơn thế nữa để sử dụng file BAT trên Windows không phải đơn giản vì nó phải chạy thông qua các lệnh được lập trình sẵn, một thứ mà rất ít người có thể học và làm được.
Nếu nói về file .BAT chúng ta có thể áp dụng được nó cho rất nhiều thứ trên máy tính mà có thể bạn chưa biết đến, chẳng hạn như tạo file .BAT để tắt máy tính là một ví dụ. Có rất nhiều cách để tắt máy tính như sử dụng công cụ Run, Command Prompt và tạo file .BAT tắt máy tính cũng là một trong tính năng người dùng hoàn toàn có thể làm được.
Cách tạo và sử dụng file BAT trên máy tính Windows File BAT là gì ?
File BAT hay tên gọi đầy đủ là Batch là một ngôn ngữ lập trình được dựa trên các tập tin thực thi batch (*.bat, *.cmd,…) để chạy. Chúng sẽ được thực thi dưới dạng một cửa sổ cmd – Command Prompt để chạy những dòng lệnh. Batch có rất nhiều chức năng và nếu như sử dụng file BAT trên Windows không đúng cách có thể xóa mọi thứ từ dữ liệu, ổ cứng hay làm hỏng chính hệ điều hành.
Bước 3: Tại phần File name hãy đặt tên cho file, miễn sao chữ cuối cùng phải là.BAT còn ở phần Save as Type chúng ta chọn All Files.
Nếu có cảnh báo về định dạng chữ hãy cứ bỏ qua rồi nhấn OK là được.
Cuối cùng bạn sẽ thấy file BAT của mình có hình bánh răng, việc tạo file BAT đã hoàn tất.
Cách câu lệnh cơ bản sử dụng cho file BAT
Trên thực tế file BAT có rất nhiều lệnh và để sử dụng file BAT trên Windows thành thạo không phải việc đơn giản, tuy vậy với người mới sử dụng file BAT trên Windows thì có thể xem qua những câu lệnh sau đây để biết được sơ lược cách sử dụng BAT là như thế nào.
– Tittle: Tên cửa sổ cho tập tin BAT.
– Echo: Lệnh in file BAT, bất cứ thông tin nào sau echo sẽ được hiển thị trong Command Prompt.
– Echo off: Được đặt ở đầu file BAT, các lệnh ở dưới câu lệnh này sẽ không được thực thi.
– Pause: Sử dụng để tạm dừng lệnh trong BAT cho đến khi khởi động lại.
– cls: Xóa toàn bộ chữ đang hiển thị trên màn hình khi bạn đã nhập quá nhiều thao tác. Lệnh này giống với Clear trên Command Prompt.
– ping: ping đến địa chỉ IP, cho biết địa chỉ đó phản hồi nhanh hay chậm, ví dụ ping taimienphi.vn
– shutdown: Lệnh được sử dụng để tắt máy ví dụ như shutdown -s -t 500 ( sẽ tắt máy tính sau 500 giây nữa).
Bước 2: Tại đây bạn thử viết một câu lệnh, ví dụ nhưng ping một địa chỉ web nào mà chúng tôi đã trich dẫn ở trên. Chẳng hạn như ping địa chỉ chúng tôi chúng ta sẽ viết câu lệnh như sau:
ping chúng tôi -t
Với Ping là câu lệnh sử dụng để kiểm tra phản hồi của website.
-t là thời gian, khi thêm -t vào hệ thống sẽ tự động ping mãi mãi không ngừng cho đến khi bạn tắt đi.
Bước 5: Một ví dụ khác là sử dụng lệnh shutdown để tắt máy, đây là một lệnh khá quen thuộc trên máy tính giúp bạn hẹn giờ tắt máy. Tương tự các bạn nhập lệnh như sau:
Shutdown -s -t 500
Với shutdown là câu lệnh sử dụng để tắt máy tính.
-s là câu lệnh tắt máy tính với s chính là shutdown.
-t là thời gian với 500 được tính bằng giây (500 giây).
Ngay lập tức hệ thống sẽ hiển thị thông báo máy tính sẽ được tắt sau 500 giây (8 phút).
Ứng dụng khác khi sử dụng file BAT trên Windows
Phía trên chỉ là những cách sử dụng file BAT rất cơ bản trên Windwos để giúp bạn đọc hiểu thêm về công cụ này, còn rất nhiều các công dụng, tính năng mà bạn chưa biết về file BAT.
– Hoặc tạo file BAT sửa lỗi Full Disk, một lỗi vô cùng khó chịu với người dùng nhưng nếu bạn áp dụng tạo file BAT sửa lỗi Full Disk thì việc này lại hoàn toàn đơn giản.
– Hay một thủ thuật cao cấp hơn ứng dụng file BAT đó chính là đặt mật khẩu thưc mục trong máy tính. Đây là một thủ thuật cao cấp với nhiều câu lệnh phức tạp, bạn cũng không cần phải biết quá nhiều về code cũng có thể sư dụng được cách này. Chỉ cần sao chép code tham khảo trong bài viết đặt mật khẩu thư mục máy tính và áp dụng cho file của mình là được.
Qua bài viết trên chúng tôi hy vọng bạn đã hiểu thêm phần nào về file BAT cũng như cách sử dụng file BAT trên Windows có nói trong bài viết. Nếu khám phá nhiều hơn về file BAT bạn sẽ thấy có rất nhiều điều bạn có thể làm được với file BAT trên.
Sử Dụng File Bat Để Tự Động Hóa Máy Tính
Windows CMD
command line
An A-Z Index of thecommand line
ADDUSERS Add or list users to/from a CSV file ARP Address Resolution Protocol ASSOC Change file extension associations• ASSOCIAT One step file association ATTRIB Change file attributes BCDBOOT Create or repair a system partition BOOTCFG Edit Windows boot settings BROWSTAT Get domain, browser and PDC info CACLS Change file permissions CALL Call one batch program from another• CD Change Directory - move to a specific Folder• CHANGE Change Terminal Server Session properties CHKDSK Check Disk - check and repair disk problems CHKNTFS Check the NTFS file system CHOICE Accept keyboard input to a batch file CIPHER Encrypt or Decrypt files/folders CleanMgr Automated cleanup of Temp files, recycle bin
CLEARMEM Clear memory leaks
CLIP Copy STDIN to the Windows clipboard.CLS Clear the screen•
CLUSTER Windows Clustering
CMD Start a new CMD shell CMDKEY Manage stored usernames/passwords COLOR Change colors of the CMD window• COMP Compare the contents of two files or sets of filesCOMPACT Compress files or folders on an NTFS partition
COMPRESS Compress individual files on an NTFS partition
CON2PRT Connect or disconnect a PrinterCONVERT Convert a FAT drive to NTFS.
COPY Copy one or more files to another location• CSVDE Import or Export Active Directory data DATE Display or set the date• DEFRAG Defragment hard drive DEL Delete one or more files• DELPROF Delete NT user profiles DELTREE Delete a folder and all subfolders DevCon Device Manager Command Line Utility DIR Display a list of files and folders• DIRUSE Display disk usage DISKCOMP Compare the contents of two floppy disks DISKCOPY Copy the contents of one floppy disk to another DISKPART Disk AdministrationDNSSTAT DNS Statistics
DOSKEY Edit command line, recall commands, and create macros DSACLs Active Directory ACLsgroup
computer
) DSAdd Add items to active directory ( usergroup
computer
)DSGet View items in active directory ( usergroup
computer
)DSQuery Search for items in active directory ( usergroup
computer
)DSMod Modify items in active directory ( user DSMove Move an Active directory Object DSRM Remove items from Active Directory ECHO Display message on screen• ENDLOCAL End localisation of environment changes in a batch file• ERASE Delete one or more files• EVENTCREATE Add a message to the Windows event log EXIT Quit the current script/routine and set an errorlevel• EXPAND Uncompress files EXTRACT Uncompress CAB files FC Compare two files FIND Search for a text string in a file FINDSTR Search for strings in files FOR /F Loop command: against a set of files• FOR /F Loop command: against the results of another command• FOR Loop command: all options Files, Directory, List• FORFILES Batch process multiple files FORMAT Format a diskFREEDISK Check free disk space (in bytes)
FSUTIL File and Volume utilities FTP File Transfer Protocol FTYPE Display or modify file types used in file extension associations• GLOBAL Display membership of global groups GOTO Direct a batch program to jump to a labelled line• GPUPDATE Update Group Policy settings HELP Online Help iCACLS Change file and folder permissions IF Conditionally perform a command• IFMEMBER Is the current user in an NT Workgroup IPCONFIG Configure IP KILL Remove a program from memory LABEL Edit a disk label LOCAL Display membership of local groups LOGEVENT Write text to the NT event viewer LOGMAN Manage Performance Monitor LOGOFF Log a user off LOGTIME Log the date and time in a file MAPISEND Send email from the command line MBSAcli Baseline Security Analyzer. MEM Display memory usage MD Create new folders• MKLINK Create a symbolic link (linkd) MODE Configure a system device MORE Display output, one screen at a time MOUNTVOL Manage a volume mount point MOVE Move files from one folder to another• MOVEUSER Move a user from one domain to another MSG Send a message MSIEXEC Microsoft Windows Installer MSINFO Windows NT diagnostics MSTSC Terminal Server Connection (Remote Desktop Protocol) MV Copy in-use files NET Manage network resources NETDOM Domain Manager NETSH Configure Network Interfaces, Windows Firewall & Remote access NETSVC Command-line Service Controller NBTSTAT Display networking statistics (NetBIOS over TCP/IP) NETSTAT Display networking statistics (TCP/IP) NOW Display the current Date and Time NSLOOKUP Name server lookup NTBACKUP Backup folders to tape NTRIGHTS Edit user account rights OPENFILES Query or display open files PATH Display or set a search path for executable files• PATHPING Trace route plus network latency and packet loss PAUSE Suspend processing of a batch file and display a message• PERMS Show permissions for a user PERFMON Performance Monitor PING Test a network connection POPD Restore the previous value of the current directory saved by PUSHD• PORTQRY Display the status of ports and services POWERCFG Configure power settings PRINT Print a text file PRINTBRM Print queue Backup/Recovery PRNCNFG Display, configure or rename a printer PRNMNGR Add, delete, list printers set the default printer PROMPT Change the command prompt• PsExec Execute process remotely PsFile Show files opened remotely PsGetSid Display the SID of a computer or a user PsInfo List information about a system PsKill Kill processes by name or process ID PsList List detailed information about processes PsLoggedOn Who's logged on (locally or via resource sharing) PsLogList Event log records PsPasswd Change account password PsService View and control services PsShutdown Shutdown or reboot a computer PsSuspend Suspend processes PUSHD Save and then change the current directory• QGREP Search file(s) for lines that match a given pattern. RASDIAL Manage RAS connections RASPHONE Manage RAS connections RECOVER Recover a damaged file from a defective disk. REG Registry: Read, Set, Export, Delete keys and values REGEDIT Import or export registry settings REGSVR32 Register or unregister a DLL REGINI Change Registry Permissions REN Rename a file or files• REPLACE Replace or update one file with another RMTSHARE Share a folder or a printer ROBOCOPY Robust File and Folder Copy ROUTE Manipulate network routing tables RUNAS Execute a program under a different user account RUNDLL32 Run a DLL command (add/remove print connections) SC Service Control SCHTASKS Schedule a command to run at a specific time SCLIST Display NT Services SET Display, set, or remove environment variables• SETLOCAL Control the visibility of environment variables• SETX Set environment variables permanently SFC System File Checker SHARE List or edit a file share or print share SHIFT Shift the position of replaceable parameters in a batch file• SHORTCUT Create a windows shortcut (.LNK file) SHOWGRPS List the NT Workgroups a user has joined SHOWMBRS List the Users who are members of a Workgroup SHUTDOWN Shutdown the computer SLEEP Wait for x seconds SLMGR Software Licensing Management (Vista/2008) SOON Schedule a command to run in the near future SORT Sort input START Start a program or command in a separate window• SU Switch User SUBINACL Edit file and folder Permissions, Ownership and Domain SUBST Associate a path with a drive letter SYSTEMINFO List system configuration TASKLIST List running applications and services TASKKILL Remove a running process from memory TIME Display or set the system time• TIMEOUT Delay processing of a batch file TITLE Set the window title for a chúng tôi session• TLIST Task list with full path TOUCH Change file timestamps TRACERT Trace route to a remote hostTREE Graphical display of folder structure
TSSHUTDN Remotely shut down or reboot a terminal server TYPE Display the contents of a text file• TypePerf Write performance data to a log fileUSRSTAT List domain usernames and last login
VER Display version information• VERIFY Verify that files have been saved• VOL Display a disk label• WHERE Locate and display files in a directory tree WHOAMI Output the current UserName and domain WINDIFF Compare the contents of two files or sets of files WINMSD Windows system diagnostics WINMSDP Windows system diagnostics II WINRM Windows Remote Management WINRS Windows Remote Shell WMIC WMI Commands WUAUCLT Windows Update XCACLS Change file and folder permissions XCOPY Copy files and foldersHướng Dẫn Tự Động Tạo Thư Mục Và File Trên Google Drive
This post is also available in: English
Hướng dẫn chi tiết các bước cài đặt và sử dụng phần mềm miễn phí để tự động tạo thư mục và file trên Google Drive.
Phần mềm tự động tạo thư mục và file trên Google DriveĐây là phần mềm miễn phí dạng Google sheet add-ons, cài đặt trên Google Sheet. Phần mềm này là giúp người dùng Google Drive tiết kiệm thời gian khi cung cấp cách thức tự động tạo các thư mục và file theo cấu trúc cây thư mục.
Từ file Google Sheet, loại file giống như Excel online, bạn viết ra tên thư mục mẹ, và danh sách các thư mục con và các file kèm theo, sau đó bấm nút “tạo cây thư mục” (create folders and files), một cây thư mục chứa các thư mục con và file theo mẫu sẽ được tạo ra. Toàn bộ thông tin của cây thư mục, bao gồm, vị trí, tên thư mục, tên file, sau đó sẽ được lưu trên file Google Sheet của bạn.
Phần mềm này giúp bạn loại bỏ các bước lặp đi lặp lại hàng ngày khi tạo các file theo mẫu, ví dụ, hợp đồng mẫu, báo giá mẫu, mô tả công việc .v.v..
Đây là phần mềm “nên cài ngày” nếu công việc hàng ngày của bạn hay lặp đi lặp lại việc, tạo thư mục mới (giống thư mục cũ), tạo file mới ( có cấu trúc giống file cũ theo mẫu/template của công ty).
Ứng dụng này cũng giúp bạn quản lý tập trung, tại một file duy nhất, tất cả các tài liệu của cá nhân và cả nhóm nằm trong Google Drive của bạn.
Xem video sau giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về giá trị của phần mềm này.
Hướng dẫn tự động tạo thư mục và file trên Google Drive Bước 1: Lấy một license miễn phí Bước 2: Tạo một bản sao của file Google SheetFile template này cũng được gửi qua email cho bạn ngay sau khi bạn nhấn nút nộp form ở bước 1.
Bước 3: Đặt license key của bạn vào sheet “setup”Mở file mà bạn đã tạo bản sao ở bước 2.
Có 02 tab/sheet trong file đó, bao gồm:
Tab 1/Sheet 1: Setup và Tab 2/Sheet 2: Output.
Bước 4: Thiết lập vị trí thư mục, nơi sẽ tạo ra thư mục và file mới.Bạn muốn tạo thư mục và file kèm theo vào vị trí nào trong Google Drive của bạn?
Bạn chỉ phải làm việc này một lần duy nhất mà thôi.
Bây giờ, bạn hãy thiết lập tên của cây thư mục bạn muốn tạo.
Trong ví dụ của mình, mình cần tạo ra một hồ sơ khách hàng và dự án cho công ty A, có tên là “Directory for Project A”, do đó, mình gõ Directory for Project A và ô F7 của Sheet/Tab: Set up.
Bước 5: Gõ tên các thư mục con và các file bạn cần tạo mới.Đây là các thư mục con sẽ nằm trong thư mục mẹ mà bạn muốn tạo. Trong trường hợp của mình, thư mục chính cần tạo, là “Directory for Project A”. Bên trong thư mục đó, mình muốn tạo các thư mục con gồm: item1, item2,…v.v..
Hãy viết tên các thư mục con này vào tại ô từ B5 đến B14 của Tab: Setup. Bạn cần phải đánh số thứ tự cho mỗi thư mục con tại các ô từ A5 đến A14.
Trong ví dụ của mình, mình muốn tạo thư mục mẹ là “Directory for project A”. Bên trọng, mình muốn tạo các thư mục con là, “Item 1”, “Item 2”, “Item 3”, “Item 4”, “Item 5”, “Item 6”.
Trong ví dụ của mình, mình muốn tạo thêm 2 file mới, đó là 2 file dựa trên form mẫu / template của công ty mình. File thứ nhất, mình muốn đặt trong thư mục con “item1”. File thứ 2, mình muốn đặt trong thư mục con “item2”
Vì thế, mình đặt key của file thứ nhất, vào ô C5. Và key của file thứ 2, vào ô C6.
Nếu bạn muốn tạo thêm các file bên trong các thư mục con khác, hãy cứ theo logic như việc viết ra các dòng trên Excel, và điền file ID vào thư mục tương ứng.
Nếu bạn chưa hiểu file ID là gì, thì dưới này là một ví dụ.
Tương ứng với đó, file ID sẽ là: 1zsO375NjdztsS0BCtivqAxs18qVZpmG1WMCvhMx_RAw
Bước cuối cùng: Cài đặt và chạy phần mềmFile Google sheet của bạn đã sẵn sàng. Bạn chỉ cài đặt tất cả các bước trên 1 lần duy nhất mà thôi.
Hãy copy từ ” Auto create folder & files ” và dán vào mục tìm kiếm, sau đó nhấn vào ứng dụng có tên: Auto create folder & files để cài đặt nó. Ngay sau đó, bạn sẽ thấy menu của ứng dụng xuất hiện trên file Google sheet của bạn. Lưu ý rằng, toàn bộ cài đặt các bước trên, bạn chỉ phải làm một lần duy nhất.
Kết quả: Không chỉ là tạo thư mục và file, mà còn là cách bạn quản lý tất cả các tài liệu của bạnPhần mềm Google Sheet add-ons này không chỉ giúp bạn tự động tạo thư mục và file, nó còn giúp bạn quản lý tập trung tất cả các thư mục, file bên trong Google Drive của bạn. Tại duy nhất 1 địa chỉ.
Ngay sau khi bạn bấm nút chạy lệnh, hãy di chuyển đến sheet “Output”.
Tất cả các thư mục mẹ, thư mục con và đường link đến các thư mục đó, đã được xuất ra tại file output. Tại file này, bạn sẽ dễ dàng đi đến bất cứ file hay thư mục nào bạn muốn.
Như bạn có thể thấy ở hình trên, có tổng cộng 5 cột trong file “output”.
Cột 1: Ngày tạo ra tài liệu, tạo ra thư mục, và các file.
Cột 2: Là loại tài liệu. Nó là thư mục cha ( parent folder), thư mục con (folder) và file .
Cột 3: Là tên của thư mục và các files.
Cột 4: Đường link đi đến các thư mục và file. Có bảng này, giúp bạn tiết kiệm thời gian khi bấm nút để trỏ chuột đến các vị trí thư mục như trên giao diện của google drive.
Cột 5: Email của người tạo ra tài liệu. Thông tin tại cột này giúp bạn quản lý được ai là người tạo ra hồ sơ.
Như vậy, mỗi lần chạy phần mềm, các file và thư mục được ghi lại trên sheet/tab “output”. Sheet “output”, vì thế, giống như là công cụ để bạn quản lý tập trung tất cả tài liệu cho nhóm của bạn và cá nhân bạn.
Kết luận về phần mềm tự động tạo thư mục và file trên Google DriveNhấn đây để email cho mình nếu bạn cần trợ giúp thêm.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tạo File .Bat Để Xóa File, Thư Mục Trên Máy Tính trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!