Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Trình Bày Tiêu Đề Văn Bản Hành Chính Nhà Nước (Quốc Hiệu Chxhcnvn, Ubnd,…) Canh Giữa Trong Word được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Việc trình bày tiêu đề nhà nước, chẳng hạn như quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” là cách thường thấy ở các văn bản hành chính. Thông thường, tiêu đề này gồm từ 1 đến 2 cột. Nếu ở dạng 2 cột thì một cột ghi tên cơ quan, một cột sẽ ghi quốc hiệu nhà nước.
Trình bày tiêu đề 1 cộtTrước hết, bạn hãy gõ văn bản tiêu đề sau vào Word, chỉnh font chữ là Times New Roman với kích thước chữ là 13pt. Sau đó canh giữa văn bản. Lưu ý có 2 cách thường thấy khi viết quốc hiệu là viết hoa chữ cái đầu của cụm từ kép hoặc viết hoa chữ cái đầu của tất cả các từ.
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ***Sau khi trình bày, văn bản sẽ hiển thị như sau.
Trình bày 2 cộtNếu bạn muốn thêm thông tin về cơ quan hành chính bên cạnh quốc hiệu, bạn có thể chỉnh theo 2 cách.
Cách 1: Dùng bảngỞ mỗi ô, bạn gõ văn bản sau, sau đó canh giữa các cột như hình sau.
Cách 2: Dùng 2 Tab giữaSau đó, ở góc Tab, chọn 2 Tab giữa như hình kéo chỉnh trên thanh thước như hình.
Sau đó, bạn nhấn phím Tab, gõ dòng chữ “UBND Tỉnh Long An” rồi nhấn phím Tab để gõ dòng chữ “Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam“. Nhấn Enter xuống dòng, tiếp tục nhấn Tab gõ dòng chữ “SỞ TÀI CHÍNH” sau đó nhấn phím Tab rồi gõ dòng chữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”, cứ thế cho đến hết phần trình bày thì thôi.
Sau khi trình bày xong thì văn bản sẽ như sau.
Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Chuẩn, Soạn Thảo Văn Bản Hành Chính Đúng
Để trình bày văn bản chuẩn, soạn thảo văn bản hành chính đúng trước tiên chúng ta cần phải tuân thủ đúng các quy định chung của Bộ Nội Vụ. Đó chính là những quy định về phạm vi và đối tượng áp dụng; thể thức văn bản; kỹ thuật trình bày văn bản; phông chữ trình bày văn bản; khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản và vị trí trình bày. Vậy nên ngoài cách trình bày văn bản đẹp trong Word, các bạn cũng cần phải biết và nắm rõ các quy định chuẩn mà Bộ Nội Vụ đã ban hành.
Văn bản hành chính chuẩn được áp dụng đối với tất cả các tổ chức xã hội, cơ quan Nhà nước, cá nhân,…
I. Hướng dẫn trình bày văn bản chuẩn, soạn thảo văn bản hành chính đúng– Thể thức văn bản hành chính chuẩn: Là tập hợp nhiều thành phần cấu thành lên văn bản hành chính, gồm những thành phần chung áp dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
– Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính chuẩn: Là những quy định bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, cách định lề trang văn bản, các thành phần thể thức, cỡ chữ chuẩn văn bản, font chữ, kiểu chữ và nhiều cách trình bày khác nhau phụ thuộc vào việc người dùng đang trình bày thể loại văn bản nào. Trong đó cỡ chữ chuẩn văn bản hành chính là yếu tố quan trọng nhất mà người dùng cần nắm rõ.
Cỡ chữ cũng là một trong những điều kiện bắt buộc để hoàn thành một văn bản chuẩn hoàn chỉnh.
– Khổ giấy: Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).Các văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển được trình bày trên khổ giấy A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn (khổ A5).
– Kiểu trình bày văn bản hành chính:
Văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài). Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
– Định lề trang văn bản (khổ A4):
Lề trên: cách mép trên từ 20 – 25 mm;Lề dưới: cách mép dưới từ 20 – 25 mm;Lề trái: cách mép trái từ 30 – 35 mm;Lề phải: cách mép phải từ 15 – 20 mm.
– Vị trí trình bày thể thức văn bản:
Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thực hiện theo sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV của Bộ Nội Vụ.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN(Trên một trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
– Cho dù nội dung của mỗi văn bản là khác nhau nhưng tất cả phải tuân theo một loại font chữ tiêu chuẩn VN nhất định. Bất cứ một văn bản hành chính nào cũng phải soạn thảo trên máy tính bằng phông chữ tiếng Việt, bảng mã Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (Điều 4 Thông tư 01 Bộ Nội vụ).Cỡ chữ cũng có quy định tùy vào vị trí là tiêu đề, đề mục sẽ có các cỡ riêng tuy nhiên nó chỉ bao gồm từ 12, 13 và 14 tính theo đơn vị của công cụ soạn thảo Word.Ví dụ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đặc biệt, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ (sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline),Theo đó, dòng chữ thứ nhất “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” cỡ chữ từ 12 – 13; dòng chữ thứ hai “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” cỡ chữ từ 13 – 14 (nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 12, thì dòng thứ hai cỡ chữ 13; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13, thì dòng thứ hai cỡ chữ 14).– Phần địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản thì cỡ chữ từ 13 đến 14.– Việc ghi tên các ban ngành, cơ quan tổ chức cũng rất quan trọng nhưng dường như nó chưa hề được để ý và rất nhiều người soạn thảo văn bản bị nhầm lẫn.Để tránh sai sót và làm mất đi giá trị của văn bản cũng như trình bày văn bản chuẩn hãy lưu ý:– Không ghi cơ quan chủ quản với:* Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;* Văn phòng Quốc hội;* Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;* Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;*Tập đoàn Kinh tế nhà nước, Tổng công ty 69.– Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và cơ quan, tổ chức ban hành văn bản với các đơn vị còn lại.Tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản phải được ghi đầy đủ hoặc viết tắt đúng chuẩn (viết tắt những cụm từ thông dụng như Ủy ban nhân dân – UBND, Hội đồng nhân dân – HĐND,…).Đối với các văn bản có cơ quan chủ quản trực tiếp thì tên cơ quan phải viết bằng chữ in hoa, cùng cỡ chữ của Quốc hiệu (từ 12 đến 13), kiểu chữ đứng; nếu tên dài, có thể trình bày thành nhiều dòng.Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản cũng được trình bày bằng chữ in hoa, cùng cỡ chữ với Quốc hiệu, kiểu chữ đứng, đậm; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối với dòng chữ.Nếu cả tên cơ quan chủ quản trực tiếp và tên cơ quan ban hành văn bản dài đều có thể trình bày thành nhiều dòng. Các dòng chữ cách nhau dòng đơn (giãn dòng 1.0).
Như vậy về cơ bản, bạn đọc đã có thể nắm được kỹ thuật trình bày văn bản chuẩn, soạn thảo văn bản hành chính đúng. Việc nắm được kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính chuẩn là việc cần phải thực hiện thường xuyên và liên tục để tạo thói quen ghi nhớ các quy định, bởi nhìn chung việc phải ghi nhớ các quy định với nhiều người khá khó khăn.
1. Microsoft Word (2023, 2023, 2013, 20230, 2007, 2003)
– Cho dù bạn đang làm việc tại nhà, văn phòng hay trường học, MS Word là một trong những phần mềm có tính khả dụng cao nhất được tìm thấy trong hầu hết mọi máy tính.– Một tài liệu MS Word có thể dễ dàng được tích hợp với các chương trình MS Office khác, giúp chia sẻ dữ liệu dễ dàng.– Với từ điển toàn diện, trợ giúp từ đồng nghĩa và ngữ pháp cho hơn 40 ngôn ngữ, MS Word có khả năng phát hiện lỗi chính tả, ngữ pháp và lỗi cú pháp ngay lập tức và cung cấp cho bạn một loạt giải pháp cho phù hợp với câu văn và tài liệu.– Bằng cách cho phép lưu tệp trên OneDrive hoặc SharePoint theo mặc định, bạn có thể cộng tác trên một tài liệu Word với bạn bè và đồng nghiệp của mình bằng cách gửi cho mọi người một liên kết đến cùng một tài liệu với quyền xem và chỉnh sửa.– MS Word cho phép bạn thay đổi giữa các chế độ đọc và chỉnh sửa tài liệu một cách dễ dàng và trơn tru.
Link tải Microsoft Word 2023:
2. Google Docs
– Google Docs có thể mở tệp từ máy tính và tài khoản Google Drive của bạn, chẳng hạn như tệp DOC, DOCX, DOCM và DOTM của Microsoft Word, cũng như các định dạng HTML, RTF và TXT phổ biến.– Các tài liệu được lưu trong Google Docs có thể được lưu vào tài khoản Google Drive và được truy cập từ bất kỳ trình duyệt nào– Hiển thị đầy đủ lịch sử các sửa đổi đã được thực hiện đối với tài liệu.– Google Docs cho phép bạn nhập văn bản bằng giọng nói.
Google Docs là một phần của Google Drive, là một trong những công cụ soạn thảo văn bản online miễn phí tốt nhất và phổ biến nhất hiện có. Người dùng có thể soạn thảo văn bản, upload, lưu, chỉnh sửa và cộng tác trên cùng một tài liệu dễ dàng với Google Docs. Như bạn mong đợi đối với các dịch vụ khác của Google, Google Docs nổi bật với giao diện trang nhã, khả năng sử dụng cao và hiệu suất nhanh.
Link tải Google Docs mới nhất:
3. OpenOffice
– OpenOffice là bộ công cụ văn phòng miễn phí hoạt động trên Windows, Mac và Linux– Cung cấp tất cả các điều chỉnh định dạng cơ bản như căn chỉnh lề, phông chữ, kiểu văn bản, kích thước, khoảng cách dòng…– Ngoài các định dạng OpenDocument gốc, OpenOffice còn có khả năng xuất file PDF và Flash, cũng như hỗ trợ mở và lưu tệp ở nhiều định dạng phổ biến bao gồm định dạng Microsoft Office, HTML, XML, WordPerfect và Lotus 123.– Hỗ trợ hơn 40 ngôn ngữ và cung cấp từ điển chính tả, gạch nối và từ điển đồng nghĩa với hơn 70 ngôn ngữ và phương ngữ.
OpenOffice là bộ công cụ văn phòng bao gồm chương trình soạn thảo văn bản, chương trình tạo bảng tính, chương trình làm slide và chương trình cơ sở dữ liệu. OpenOffice hoạt động tốt khi so sánh với các phần mềm soạn thảo văn bản chuyên nghiệp và đắt tiền chẳng hạn như Microsoft Word. Trong khi OpenOffice Writer hỗ trợ nhiều chức năng cơ bản như kiểm tra chính tả và kiểu phông chữ tùy chỉnh, nó cũng bao gồm các công cụ nâng cao như macro, dấu trang, hàm toán học, thư viện hình ảnh tích hợp, phím tắt và hơn thế nữa.
Link tải OpenOffice cho máy tính:
4. WPS Office
– WPS Office có giao diện trực quan, bao gồm tất cả các tính năng tương tự như Microsoft Office.– Mỗi chương trình trong bộ ứng dụng văn phòng này đều cung cấp vô số template miễn phí.– Người dùng có thể chọn để cài đặt 1, 2 hoặc cả 3 ứng dụng văn phòng.– WPS Office bao gồm công cụ WPS Data Recovery Master cho phép người dùng khôi phục các tệp và tài liệu đã xóa của họ.
Link tải WPS Office mới nhất:
Bài viết có tham khảo thông tư của Bộ Nội Vụ ban hành
Ngoài ra để tối ưu trải nghiệm trình bày văn bản hành chính, người dùng cũng nên đọc và tìm hiểu thêm phím tắt Word để tăng khả năng sử dụng nhanh các chức năng, đặc biệt phím tắt trong Word khá dễ nhớ và có thể giúp thực hiện lệnh trong Word một cách dễ dàng nhất.
https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-trinh-bay-van-ban-chuan-soan-thao-van-ban-hanh-chinh-dung-9222n.aspx
Trình Bày Văn Bản Đẹp Trong Word 2007
a. Một danh sách đơn giản
Danh sách (List) là một thành phần rất hữu ích trong tài liệu, nó dùng để tóm tắt, liệt kê thông tin giúp người đọc dễ hiểu và hiểu vấn đề sâu hơn. Có 2 dạng danh sách là dạng đánh số (Numbering) và dạng ký hiệu (Bullet). Nếu bạn có một chuỗi thông tin có phân biệt mức độ hoặc thứ tự thì danh sách dạng số là lựa chọn thích hợp. Còn nếu chỉ cần liệt kê thì nên dùng dạng ký hiệu.
b. Tạo một danh sách bằng cách gõ các ký tự thích hợp
Có nhiều cách để tạo một danh sách, nhưng cách đơn giản nhất là tạo tự động bằng cách gõ một số ký tự hoặc tổ hợp ký tự ở đầu câu rồi enter.
Cụ thể cách làm với trường hợp này là:
– Nếu bạn muốn tạo danh sách dạng ký hiệu (Bullet) thì hãy đánh dấu sao (*) đầu câu, tiếp theo là một khoảng trắng. Dấu * sẽ tự động biến thành một ký hiệu hình chấm đen vậy là danh sách của bạn đã được khởi tạo. Khi đã xong thành phần đầu tiên của danh sách, hãy gõ ENTER, lúc này một chấm đen khác sẽ tự động xuất hiện sẵn sàng cho thành phần tiếp theo.
– Nếu muốn tạo danh sách dạng số tự động hãy gõ số 1 và dấu chấm (1.), tiếp theo là một khoảng trắng. Đây là một điểm mới trong Word 2007, ở các phiên bản trước bạn phải nhấn phím ENTER thì danh sách mới được khởi tạo.
– Danh sách dạng chữ (a, b, c,…) chỉ là một cách thể hiện khác của danh sách dạng số nên cách khởi tạo cũng tương tự: bạn hãy gõ chữ a và dấu chấm (a.) sau đó là một khoảng trắng.
Ngoài dạng hình chấm đen như trên, danh sách ký hiệu còn có nhiều biểu tượng khác để bạn chọn lựa như hình vuông, hình kim cương, hình mũi tên v.v…
c. Kết thúc một danh sách
Bạn đã gõ xong phần cuối cùng trong danh sách, làm sao để kết thúc và các ký hiệu hay chữ số không tự động xuất hiện nữa.
Cách dễ nhất để kết thúc việc tạo danh sách là nhấn phím ENTER hai lần liên tiếp. Bất cứ khi nào bạn nhấn ENTER thì một ký hiệu hoặc một con số mới sẽ xuất hiện để chuẩn bị cho một thành phần mới trong danh sách, tuy nhiên nếu bạn nhấn ENTER một lần nữa thì ký hiệu / con số đó sẽ biến mất để bạn có thể bắt đầu một đoạn văn bản mới.
Nếu bạn muốn thực hiện khác một chút chảng hạn như lúc đang ở giữa danh sách bạn muốn tạo một dòng mới mà không có ký hiệu hay số phía trước và dòng mới này nằm ngang hàng với thành phần phía trên của danh sách. Lúc này, hãy sử dụng phím BACKSPACE (xóa lùi) để xóa ký hiệu (hoặc số) đầu dòng trong khi vẫn giữ nguyên canh lề so với dòng văn bản phía trên. Nếu bạn muốn dòng mới nằm ngang với ký hiệu (hoặc con số) thay vì nằm ngang văn bản phía trên, hãy nhấn BACKSPACE một lần nữa.
d. Ký hiệu (Bullets) hay chữ số (Numbering)
e. Thay đổi ký hiệu cho danh sách
Thậm chí nếu bạn không hài lòng với các ký hiệu sẵn có, bạn có thể tự tạo các ký hiệu của riêng mình. Hày chọn Define New Bulletđể thực hiện điều đó.
Có 2 dạng ký hiệu mà bạn có thể tạo: Biểu tượng (Symbol) và Hình ảnh (Picture).
Các ký hiệu biểu tượng sử dụng một ký tự trong các bộ Font đặc biệt như Weddings và Windding. Để sử dụng các biểu tượng này bạn phải cài đặt bộ Font phù hợp trong máy tính. Bạn cần chú ý điều này vì nếu bạn gửi tài liệu cho một người nào đó mà trong máy tính của họ không có bộ Font phù hợp sẽ dẫn đến lỗi hiển thị.
Ký hiệu dạng hình ảnh thực chất là những bức ảnh rất nhỏ. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều dạng ký hiệu hình ảnh trên Microsoft Office Online. Hoặc bạn có thể tự tạo cho riêng mình, chỉ cần lưu ý các ảnh này phải rất nhỏ nên đừng sử dụng các hình ảnh quá phức tạp.
Cùng với Thư viện Bullet còn có Thư viện Numbering hoạt động tương tự. Bạn có thể chỉnh sửa Font, màu sắc, kích thước cho các ký hiệu dạng số của danh sách.
f. Định dạng danh sách
1 Chọn các số trên danh sách.
2 Định dạng lại.
3 Danh sách với kiểu định dạng mới.
Sau khí chọn xong hãy dùng các nút lệnh trên thanh Ribbon để định dạng theo ý của bạn. Clcik ra ngoài danh sách để xem sự thay đổi.
g. Làm việc với đoạn văn bản trong danh sách và paste danh sách
Nếu bạn muốn xóa ký hiệu hoặc số ở đầu một đoạn và muốn đoạn đó được canh lề cao hơn với canh lề của tài liệu thay vì nằm ngang với các thành phần còn lại của danh sách hãy chọn vào ký hiệu hoặc con số đầu dòng rồi nhấn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
Để tạo một đoạn văn bản con trong một thành phần của danh sách hãy nhấn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…thay vì chỉ nhấn ENTER. Lúc này đoạn văn bản phụ sẽ có canh lề ngang với các phần trong danh sách nhưng không có ký hiệu hoặc con số ở đầu.
Để tiếp tục danh sách sau khi hoàn thành đoạn văn bản con hãy gõ vào số tiếp theo trong danh sách và một dấu chấm (.) danh sách sẽ tự động tiếp tục đánh số. Lư ý à nếu bạn nhấn vào nút Numbering thì Word sẽ khởi tạo một danh sách mới và đánh số lại từ đầu. Lúc này có một nút Auto Correct Options cuất hiện bên cạnh danh sách mới, hãy nhấn vào nút này sau đó nhấn Continue Numbering để danh sách mới sẽ được gắn lại vào danh sách cũ.
Đợi đã, hãy để lại email, chúng tôi sẽ gửi bài vào email bạn, cùng nhiều bài khác nữa.
2. Danh sách đa cấp
a. Các cấp của danh sách
Chìa khóa để tìm hiểu về danh sách đa cấp đó là hiểu cấp của danh sách là gì. Một danh sách đơn cấp có mọi thứ trong cùng cấp 1, nhưng sau khi bạn thêm một danh sách dưới một thành phần của danh sách chính thì bạn có danh sách ở cấp độ hai. Cứ mỗi danh sách mới được tạo ra trong một danh sách làm tăng một cấp danh sách chung.
Lưu ý: không nên dựa vào các thụt đầu dòng để hiển thị cấp danh sách, bởi vì bạn có thể thay đổi thụt đầu dòng. Để xem tất cả các hành phần ở một cấp danh sách, bấm vào một trong những chấm tròn hay chữ số ở cấp đó để làm nổi bật tất cả các thành phần ở cấp độ đó. Tạo ra một cấp danh sách bằng cách gõ hoặc sử dụng lệnh trên giao diện giống như bạn đã làm với các danh sách đơn cấp. Vì vậy, bắt đầu với một chấm tròn hoặc chữ số, chỉ cần nhập mục đầu tiên của bạn, và sau đó nhấn Enter. Khi bạn muốn tạo cấp độ kế tiếp, trên Tab …Nội dung chỉ dành cho thành viên…
Khi đang làm việc với các cấp độ danh sách khác nhau, bạn có thể di chuyển giữa các cấp bằng cách sử dụng nút Increase Indent và nút Decrease Indent trên thanh Ribbon. Cũng có thể tăng và giảm thụt lề bằng cách sử dụng tổ hợp phím: TAB để tăng thụt đầu dòng về bên phải, bấm Shift + TAB để giảm thụt đầu dòng.
b. Thụt đầu dòng
Rất dễ nghĩ rằng các cấp độ danh sách được xác định bởi việc thụt đầu dòng từ lề bên trái. Mặc dù đó là mặc định của rất nhiều các danh sách, một số không có thụt đầu dòng khác nhau cho các cấp độ khác nhau (xem hình trên).
c. Thư viện danh sách
Với các danh sách đơn cấp, bạn có thể chọn các kiểu thiết kế danh sách để sử dụng. Nhưng còn có thêm những tính năng dành cho danh sách đa cấp, bạn có thể chọn để thiết kế mỗi cấp độ độc lập, giống như đã làm với các lớp danh sách đơn.
Video hướng dẫn tạo đánh số danh sách tùy ý, giúp bạn tha hồ tùy chỉnh định dạng, cấu trúc đánh số của danh sách.
3. Hình Chìm (Watermark) và Hình nền (Background)
a. Watermark và Background
1 Watermark (dấu chìm) trong văn bản in.
2 Background (màu nền) trong một trang Web.
Bạn muốn cho người đọc thấy một cách trực quan rằng tài liệu đang xem chỉ là một bản thảo? Hoặc thông tin trong tài liệu là thông tin mật? Hãy sử dụng Watermark (dấu chìm).
Hình bên trái cho thấy một ví dụ về Watermark. Watermark cho người đọc một thông tin nào đó về tài liệu. Bạn cũng có thể sử dụng một bức ảnh làm Watermark. Watermark có dạng nửa trong suốt và nằm phía sau do đó nó không làm mất sự chú ý của người đọc. Water ứng dụng chủ yếu cho các văn bản in.
Ví dụ còn lại bên phải là về Background (màu nền), Background được dùng cho mục đích trang trí các tài liệu mà bạn muốn đưa lên Web. Có nhiều loại Background cho bạn lựa chọn như màu đơn sắc, màu chuyển sắc, hoa văn, và thậm chí là hình ảnh.
b. Mẫu Watermark (dấu chìm, hình chìm) trong tài liệu có sẵn
Khi đã chèn Watermark, bạn có thể thấy nó bằng cách sử dụng góc nhìn Print Layout, trong chức năng Print Preview hoặc khi in tài liệu. như đã đề cập, Watermark chủ yếu để phục vụ in ấn. Dưới góc nhìn Web Layout, góc nhìn được dùng cho các tài liệu phục vụ đăng tải trang Web bạn sẽ không thấy các Watermark.
Nếu bạn muốn có một Watermark không có trong thư viện của Word, bạn có thể tự tạo một Watermark phù hợp.
c. Cách thêm hình chìm Watermark vào tài liệu
Thực hiện các bước sau để thêm Watermark vào tài liệu:
2 Chọn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
3 Chọn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
4 Chọn hình ảnh bạn cần chèn, nhấn OK.
d. Tạo màu nền (Background) cho văn bản
Để tạo nền màu cho nền văn bản bạn làm các bước sau đây:
1 Vào Tab…Nội dung chỉ dành cho thành viên…chọn Page Color.
2 Chọn màu nền theo ý bạn.
Vậy là đã có một nền màu cho văn bản của bạn. Ngoài ra bạn cũng có thểm sử dụng hình ảnh làm nền cho văn bản, nhưng cần lưu ý là bạn phải sử lý hình ảnh đó bằng phần mềm chuyên dụng trước khi đưa vào tài liệu.
4. Viền (Border) và các hiệu ứng Đổ bóng (Shading)
a. Tạo đường viền (border) cho văn bản
Để tạo đường viền xung quanh văn bản. Bạn làm theo cách sau:
1 Vào tab…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
2 Trong hộp thoại…Nội dung chỉ dành cho thành viên…chọn tab Page Border
3 Chọn các kiểu đường viền, màu cho đường viền, hoặc hình nghệ thuật.
4 Nhấp OK.
b. Tạo viền cho ảnh, văn bản và bảng (table)
Tạo đường viền cho hình ảnh ta làm các bước sau:
1 Nhấn chuột vào hình ảnh, chọn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
2 Tiếp tục chọn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…Xuất hiện một form Theme Colors
3 Bạn chỉ việc chọn kiểu đường viền và màu đường viền, sau đó nhấp OK.
Tạo đường viền cho Tables ta làm các bước sau:
1 Tô khối cả bảng và chọn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
2 Chọn tiếp Design, nhấn vào nút…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
3 Chọn các kiểu đường viền và nhấp OK
Tạo đườngviền cho Text ta làm các bước sau:
1 Tô khối table, chọn tab Insert.
2 Chọn tiếp Table Tools, nhấn vào Design
3 Chọn…Nội dung chỉ dành cho thành viên…
4 Bạn chọn kiển đường viền phù hợp, nhấn OK.
c. Tạo bóng (Shading)
Shading có các tác dụng sau đây:
1 Làm nổi bật một tiêu đề.
2 Làm màu nền cho một đường viền.
3 Làm nổi bật một danh sách.
Để sử dụng công cụ Shading, làm theo các bước sau:
Chọn tab Page Payout, chọn tiếp…Nội dung chỉ dành cho thành viên…hộp thoại Borders and Shading xuất hiện, chọn tab Shading. Bạn sẽ thấy các công cụ trong Shading.
d. Tạo kiểu cho bảng
Phối hợp màu sắc để tạo nền cho Tables một cách ấn tượng hơn. Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
1 Chọn các ô cần tô màu, sau đó nhấn vào Tables Tools chọn Design.
2 Chọn tiếp mục Shading và chọn màu nền cho ô đó.
Bạn có thể phối hợp các màu để cho Tables của bạn ấn tượng hơn.
e. Tạo DropCap
1 Chọn ký tự đầu tiên bằng cách tô khối.
2 Nhấn vào tab…Nội dung chỉ dành cho thành viên…chọn tiếp Drop Cap
3 Chọn kiểu hiển thị mà bạn ưng ý, vậy là bạn đã thành công.
g. Sử dụng WordArt
WordArt là công cụ giúp cho ta làm cho các ký tự đẹp và ấn tượng hơn. Nó xử lý các văn bản chi tiết như thể nó là một đối tượng đồ họa.
Hình ảnh hiển thị một số ví dụ về WordArt. Để tạo WordArt bạn làm theo cách sau:
1 Tô khối các ký tự.
2 Nhấn vào tab…Nội dung chỉ dành cho thành viên…chọn WordArt.
3 Chọn các hiển thị mà bạn thích. Bạn sẽ có các ký tự vô cùng ấn tượng.
h. Chuyển văn bản text thành table
Bài tiếp theo, Bài 5: Thêm ghi chú và theo dõi việc chỉnh sửa tài liệu Word
Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.
Cách Trình Bày Văn Bản Trong Excel Đẹp Như Word
BƯỚC 1: THIẾT LẬP VÙNG IN
Bước đầu tiên và cũng là quan trọng nhất khi thực hiện việc trình bày một mẫu hợ p đồng, tờ trình,… trên Excel là bạn phải thiết lập trước vùng sẽ chứa nội dung bạn muốn in ra, bạn vào Page Setup trong thẻ Page Layout để thiết lập vùng in.
Ở bước này bạn chỉnh lại các thông số cho vùng in như kích cỡ, khổ giấy, các lề,…
BƯỚC 3: TRỘN Ô VÀ CĂN ĐỀU 2 BÊN CHO VĂN BẢNExcel được thiết kế với những ô tính (gọi là Cell), khi bạn gõ 1 đoạn văn bản vào trong 1 Cell, nếu chiều dài của đoạn văn bản đó lớn hơn độ rộng của cột thì đoạn văn bản đó sẽ tràn sang Cell khác, để cho đoạn văn bản đó nằm trọn trong 1 Cell thì hoặc là bạn tăng độ rộng, độ cao của Cell đó hoặc là bạn thực hiện việc Merge các Cell lại với nhau và kết hợp với Wrap text (Alt + =) để xuống dòng trong 1 Cell.
Sau khi đã hoàn thành 2 bước trên, thì ở bước này ta sẽ thực hiện căn chỉnh văn bản. Ở đây mình xin lấy một mẫu hợp đồng lao động để làm VD, với những đoạn văn bản dài như ở điều 5 và điều 6 trong hợp đồng này, nó tràn ra ngoài vùng in mà ta đã thiết lập ban đầu.
Bạn cần Merge với độ rộng bằng đúng độ rộng của vùng in đã thiết lập, còn số dòng bạn muốn Merge thì tuỳ vào độ dài của đoạn mà bạn muốn hiển thị (bạn ấn Wrap text để kiểm tra cho phù hợp).
Bạn chọn ô vừa Merge, sau đó mở hộp thoại Format Cell (Ctrl + 1) và chuyển sang Tab Alignment. Trong phần Horizontal bạn tìm tới Justify, lúc này bạn sẽ thấy các dòng văn bản trong ô bạn chọn đã được căn lề 2 bên.
ĐỐI TÁC CỦA IIG VIỆT NAM TẠI MIỀN BẮC TRONG ĐÀO TẠO VÀ ĐĂNG KÝ LUYỆN THI MOS – IC3
Địa chỉ học tin văn phòng, học autocad, luyện thi mos, luyện thi IC3 uy tín nhất tại Hà NộiTIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT
Cơ sở 1: Số 3 Phố Dương Khuê – Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
(gần nhà sách Tri Tuệ – ĐH Thương Mại Đường Hồ Tùng Mậu)
Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tư vấn: 024.6652.2789 hoặc 0976.73.8989
Một Số Thủ Thuật Giúp Trình Bày Văn Bản Word Đẹp Hơn (24/10/2023)
2. Cách Căn Chỉnh Lề Trong Văn Bản Word
Theo mặc định lề trong văn bản Word không chính xác theo quy định. Và nếu bạn sử dụng lề mặc định này để soạn thảo các văn bản hành chính thì quả thật là thảm họa. Bời vì theo như văn bản số: 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, thì quy định về tiêu chuẩn căn lề trong Word như sau:
Lề trên: Cách mép trên 20-25mm
Lề dưới: Cách mép dưới 20-25mm
Lề trái: Cách mép trái 30-35mm
Lề phải: Cách mép phải 15-20mm
3. Điều Chỉnh Khoảng Cách Chữ Trong Word
Tương tự như việc căn chỉnh lề trên Word, thực hiện việc điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong Word giúp văn bản của bạn nhìn thoáng hơn và chuyên nghiệp hơn. Việc điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong Word sẽ làm cho văn bản của bạn nhìn thoáng hơn và chuyên nghiệp hơn. Không những vậy nó còn góp giúp bố cục trang in hợp lý, cân đối so với số lượng trang in. Nếu bạn là người mới và đang đi tìm tính năng này hãy theo dõi bài viết hướng dẫn điều chỉnh khoảng cách chữ trong Word mà chúng tôi đã từng chia sẻ trước đó.
Ứng dụng Word là một trong những bộ công cụ không thể thiếu dành cho dân văn phòng và là một trong những ứng dụng được sử dụng nhiều nhất, từ xây dựng các báo cáo công việc tới làm các đồ án môn học,… Việc tạo đường viền cho file văn bản đã được phần mềm Word hỗ trợ với một mẫu sẵn, và nếu bạn muốn tạo ra một đường viền cá tính và đặc sắc hơn thì việc tạo một khung trang bìa trong Word là một lựa chọn rất tuyệt. Ứng dụng Word đã hỗ trợ bạn chỉnh sửa cũng như tạo khung trang bìa trong Word một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.
7. Xóa Khoảng Trắng Và Lỗi Xuống Dòng Trong Văn Bản
Trong quá trình soạn thảo văn bản trong Word, đôi khi cũng có một số vấn đề nảy sinh khiến bạn cảm thấy rất khó chịu như: Lỗi xuống dòng, hay lỗi dư thừa các khoảng trắng. Khoảng trắng và lỗi xuống dòng trong Word khiến bạn gặp nhiều phiền toái và làm giảm năng suất làm việc. Nếu như ở bài trước chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách fix lỗi chữ nhảy cách trong Word, thì ở bài viết này các bạn sẽ biết thêm cách xóa khoảng trắng và lỗi xuống dòng trong văn bản mà chúng tôi đã từng chia sẻ trước đó.
8. Cách Tạo Footnote, Chú Thích Cuối Trang Trong Word
Trong quá trình soạn thảo văn bản đôi khi bạn cần phải chú thích để người đọc có thể hiểu rõ hơn, ví dụ như bạn thường chú thích những từ viết tắt, những thuật ngữ,… Công cụ Footnote trong Word sẽ là một công cụ tuyệt vời giúp bạn thực hiện điều đó, bạn sẽ tạo ra những chú thích dễ dàng và đẹp mắt. Mời bạn đọc xem lại bài viết hướng dẫn tạo Footnote, chú thích cuối trang trong Word hỗ trợ trên hầu hết các phiên bản Microsoft Word 2007, 2010, 2013, 2023 sẽ giúp bạn tạo ra những chú thích, ghi chú ở cuối trang một cách dễ dàng và trình bày văn bản một cách chuyên nghiệp.
Hướng Dẫn Định Dạng Tự Động Văn Bản Trong Word 2010
Cài đặt tự động định dạng
Các bước sau đây sẽ giúp bạn thiết lập tính năng AutoFormat trong Microsoft Word.
Bước 1 – Bấm vào tab Tệp –
File
, bấm Tùy chọn – Option, rồi bấm tùy chọn Proofing có sẵn ở cột ngoài cùng bên trái, nó sẽ hiển thị hộp thoại tùy chọn Word Options.
Bước 2 – Nhấp vào nút tùy chọn AutoCrrect ; điều này sẽ hiển thị hộp thoại AutoCorrect và sau đó nhấp vào tab Tự động định dạng khi bạn nhập – AutoFormat As You Type để xác định mục nào Word sẽ tự động định dạng cho bạn khi bạn nhập.
Bước 3 – Chọn trong số các tùy chọn sau, tùy thuộc vào sở thích của bạn.
STTTùy chọn và Mô tả1“Straight quotes” with “smart quotes”
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế các ký tự trích dẫn đơn giản bằng các ký tự trích dẫn xoăn.
2Fractions (1/2) with fraction character (½)
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế các phân số được nhập bằng số và dấu gạch chéo bằng ký tự phân số.
3*Bold* and _italic_ with real formatting
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để định dạng văn bản được đính kèm trong dấu hoa thị (*) dưới dạng in đậm và văn bản được đặt trong dấu gạch dưới (_) dưới dạng in nghiêng.
4Internet and network paths with hyperlinks
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để định dạng địa chỉ email và URL dưới dạng các trường siêu liên kết có thể nhấp.
5Ordinals (1st) with superscript
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để định dạng các số thứ tự với một siêu ký tự như 1st trở thành 1 [SUP]st[/SUP] .
6
Dấu gạch ngang (-) với dấu gạch ngang (-)
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế một dấu gạch nối đơn bằng dấu gạch ngang (.) Và hai dấu gạch nối bằng dấu gạch ngang em (-).
7Hyphens (–) with dash (—)
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng định dạng danh sách dấu đầu dòng cho các đoạn bắt đầu bằng *, o hoặc – theo sau là ký tự khoảng trắng hoặc tab.
8Automatic bulleted lists
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng định dạng danh sách được đánh số cho các đoạn bắt đầu bằng một số hoặc chữ cái theo sau là khoảng trắng hoặc ký tự tab.
9Border lines
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng các kiểu viền đoạn khi bạn nhập ba hoặc nhiều dấu gạch ngang, dấu gạch dưới hoặc dấu bằng (=).
10
Table-Bảng biểu
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để áp dụng các kiểu tiêu đề cho văn bản tiêu đề.
12Format beginning of list item like the one before it
Tùy chọn này sẽ được sử dụng để thay thế các ký tự trích dẫn đơn giản bằng các ký tự trích dẫn xoăn.
13Set left- and first-indent with tabs and backspaces
Tùy chọn này đặt thụt lề trái trên thước kẻ tab dựa trên các tab và khoảng trống bạn nhập.
14Define styles based on your formatting
Tùy chọn này tự động tạo hoặc sửa đổi các kiểu dựa trên định dạng thủ công mà bạn áp dụng cho tài liệu của mình.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Trình Bày Tiêu Đề Văn Bản Hành Chính Nhà Nước (Quốc Hiệu Chxhcnvn, Ubnd,…) Canh Giữa Trong Word trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!