Bạn đang xem bài viết Các Thao Tác Cơ Bản Sử Dụng Windows Explorer được cập nhật mới nhất trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Khởi động Windows Explorer. C3. Nháy chuột phải vào biểu tượng My Computer sau đó chọn Explorer. C4. Ấn tổ hợp phím WINDOW () + E trên bàn phím máy tính. Cửa sổ chương trình Windows Explorer xuất hiện – Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục:C1. VàoC2. Nháy chuột phải vào nútđể mởC3. Nháy chuột phải vào biểu tượngsau đó chọnC4. Ấn tổ hợp phímtrên bàn phím máy tính.Cửa sổ chương trìnhxuất hiện- Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục:
HĐH Windows XP gán ký tự A, B cho các ổ đĩa mềm, ký tự C, D,…cho các loại ổ đĩa logic khác. Ví dụ: (A:), (B:), (C:), (D:),…
– Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái:
Nháy chuột chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải.
Nháy chuột vào tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải.
– Thay đổi hình thức hiển thị trên khung phải: Người sử dụng chọn View và chọn một trong 5 hình thức hiển thị:
Thumbnails: Thường dùng để xem trước file hình.
Tiles: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn.
Icons: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ.
List: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách.
Details: Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (Name), kiểu (Type), kích thước lưu trữ (Size), ngày giờ tạo hay sửa (Modified). : Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (), kiểu (), kích thước lưu trữ (), ngày giờ tạo hay sửa ().
Folders trên thanh công cụ chuẩn. – Sắp xếp dữ liệu bên khung phải: Người sử dụng vào View Arrange Icons by và chọn thứ tự sắp xếp. Theo tên: Name, theo kích thước: Size, theo phần mở rộng: Type, theo ngày tháng tạo sửa: Modified
– Hiện, ẩn cây thư mục bên khung trái: Người sử dụng nháy chuột trái chọn hay bỏ chọn núttrên thanh công cụ chuẩn.- Sắp xếp dữ liệu bên khung phải: Người sử dụng vàovà chọn thứ tự sắp xếp. Theo tên:, theo kích thước:, theo phần mở rộng:, theo ngày tháng tạo sửa:
2. Các thao tác với thư mục và tệp tin.
2.1. Tạo thư mục, tệp tin. – Tạo thư mục: – Tạo tệp tin: √ Lưu ý: Tên thư mục, tệp tin nên đặt dễ nhớ, có thể theo chuyên mục, thời gian, không nên gõ có dấu để thuận lợi cho việc quản lý thư mục, tệp tin. 2.2. Tạo biểu tượng đường dẫn tắt (shortcut). Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Đối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in, vv…Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng. – Tạo shortcut cho thư mục:
– Tạo thư mục:C1. Nháy chuột phải vào nơi cần tạo thư mục sau đó chọnC2. Vàohoặc chọnbên khung trái. Một thư mục mới xuất hiện với tên mặc định là, gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím- Tạo tệp tin:Tên thư mục, tệp tin nên đặt dễ nhớ, có thể theo chuyên mục, thời gian, không nên gõ có dấu để thuận lợi cho việc quản lý thư mục, tệp tin.là mộtliên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Đối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in, vv…là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng.- Tạocho thư mục:
shortcut sau đó chọn Create Shortcut nếu muốn tạo shortcut ngay trong thư mục đang mở. C1. Nháy chuột phải vào thư mục muốn tạosau đó chọnnếu muốn tạongay trong thư mục đang mở.
C2. Nháy chuột phải vào thư mục muốn tạo shortcut sau đó chọn Send to Desktop (create shortcut) nếu muốn tạo shortcut trên nền Desktop.
– Tạo shortcut cho tệp tin: 2.3. Chọn thư mục, tệp tin. Nếu muốn chọn thư mục, tệp tin thì người sử dụng nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần chọn. Nếu muốn chọn nhiều thư mục, tệp tin đứng cách quãng nhau thì người sử dụng giữ phím Ctrl trong lúc nháy chuột trái để chọn thư mục, tệp tin. Còn nếu muốn chọn nhiều thư mục, tệp tin đứng cạnh nhau thì người sử dụng giữ phím Shift trong lúc chọn thư mục, tệp tin. 2.4.. Mở thư mục, tệp tin. – Thư mục:
C1. Nháy đúp chuột trái vào thư mục cần mở.
C2. Nháy chuột phải vào thư mục cần mở chọn Open.
C3. Nháy chuột trái vào thư mục cần mở sau đó ấn phím Enter.
– Tệp tin
C1. Nháy đúp chuột trái vào tệp tin cần mở.
C2. Nháy chuột phải vào tệp tin cần mở sau đó chọn Open nếu đã đăng ký định dạng của tệp tin với hệ điều hành hoặc chọn Open With để mở theo sự lựa chọn chương trình.
C3. Nháy chuột trái vào tệp tin cần mở sau đó ấn phím Enter.
2.5. Đổi tên thư mục, tệp tin. – Thư mục:
C1. Nháy chuột phải vào thư mục cần đổi tên sau đó chọn Rename, người sử dụng gõ tên mới vào thư mục sau đó ấn phím Enter.
C2. Nháy chuột trái vào thư mục muốn đổi tên sau đó ấn phím F2 trên bàn phím, người sử dụng gõ tên mới vào thư mục rồi ấn phím Enter.
2.6. Di chuyển thư mục, tệp tin. – Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin muốn di chuyển. Vào Edit Move To Folder…hoặc chọn Move this file hoặc Move this folder bên khung trái.
C1. Nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần sao chép sau đó chọn Copy, di chuyển đến nơi cần để thư mục, tệp tin đã sao chép, nháy chuột phải chọn Paste.
C2. Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần sao chép, người sử dụng ấn tổ hợp phím Ctrl + C trên bàn phím, di chuyển đến nơi cần để thư mục, tệp tin đã sao chép, ấn tổ hợp phím Ctrl +V để tiến hành sao chép.
C3. Vào Edit Copy To Folder…hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder.
2.8. Chia sẻ thư mục. B1. Nháy chuột trái vào My Computer. B2. Vào Tools Folder Options… – Cửa sổ Enable File Sharing xuất hiện, chọn Just enable file sharing OK. – Trong hộp thoại mới xuất hiện, nháy chuột trái chọn Share this folder on the network, sau đó bấm OK để hoàn tất việc chia sẻ thư mục trên mạng nội bộ.
Người sử dụng không thể chia sẻ thư mục qua mạng nếu đăng nhập bằng tài khoản Guest (là tài khoản dùng chung do hệ điều hành tạo sẵn nhằm cho phép bất kỳ người sử dụng nào cũng có thể truy cập và sử dụng máy tính).
Người sử dụng không thể chia sẻ các thư mục Desktop, Favorites và My Documents (nằm trong thư mục C:Documents and Settings{Tên tài khoản}).
Khi chia sẻ dữ liệu trong mạng nội bộ, dữ liệu được chia sẻ có thể bị thay đổi (sửa, xóa,…) bởi những người dùng khác nếu người sử dụng lựa chọn Allow network users to change my files.
2.9. Xóa thư mục, tệp tin. B1. Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần xóa.
Yes để thực hiện hoặc chọn No nếu không muốn xóa. √ Lưu ý: Để xóa hẳn thư mục, tệp tin mà không muốn lưu trữ trên thùng rác, người sử dụng giữ phím Shift trong khi xóa. Có thể phục hồi lại ngay sau khi xóa thư mục, tệp tin bằng cách nháy chuột phải vào vùng trống bên khung phải và chọn mục Undo Delete (Ctrl + Z). 2.10. Phục hồi thư mục, tệp tin – Khi xóa thư mục, tệp tin trong ổ đĩa cứng, Hệ điều hành sẽ di chuyển thư mục, tệp tin đã xóa vào Recycle Bin. Người sử dụng có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng. Để phục hồi lại thư mục, tệp tin vừa xóa, nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin muốn phục hồi sau đó chọn Restore this item trên mục Recycle Bin Tasks hoặc nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần phục hồi sau đó chọn Restore. Thư mục, tệp tin được phục hồi sẽ trở lại đúng vị trí ban đầu trước khi xóa. 2.11. Các thao tác khác. 2.11.1. Xem thông tin thư mục, tệp tin. Để xem thông tin (thuộc tính) của thư mục, tệp tin, người sử dụng nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần xem thông tin sau đó chọn Properties. 2.11.2. Tìm kiếm (Search) thư mục, tệp tin. – Dữ liệu trên ổ đĩa cứng ngày một nhiều lên, để nhanh chóng tìm ra dữ liệu cần tìm, HĐH Windows XP hỗ trợ công cụ tìm kiếm giúp người sử dụng thực hiện được điều đó.
B1. Nháy chuột trái vào nút Search trên thanh công cụ.
B2. Sau khi chọn xuất hiện hộp thoại:
B3. Nháy chuột trái chọn mục All files and folders để tìm tất cả.
Nếu muốn tìm theo tên thư mục, tệp tin, gõ vào đầy đủ hay một phần của tên thư mục, tệp tin đó trong hộp All or part of file name.
Nếu muốn tìm trong nội dung thư mục, tệp tin gõ vào một từ hay một cụm từ đại diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.
Có thể chỉ ra nơi cần tìm bằng cách nháy chuột trái vào mũi tên hướng xuống trong hộp Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục.
Nháy chuột trái vào nút Search để thực hiện việc tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều thư mục, tệp tin được tìm thấy, có thể sử dụng những điều kiện bổ sung để lọc ra những tập tin cần thiết.
Những Thao Tác Excel Cơ Bản Cho Kế Toán Và Văn Phòng
Mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc
Thay vì chỉ mở từng bảng tính Excel khi có nhiều tệp tin cần giải quyết, bạn có thể mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc. Để làm được như vậy, bạn chọn các tệp tin muốn mở và nhấn phím Enter, tất cả các bảng tính sẽ được mở đồng thời.
Hiện/ ẩn các phím tắt
Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong Excel 2007 trở về sau. Khi bạn nhấn phím Alt, những phím tắt sẽ hiện ngay trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó. Để sử dụng, bạn chỉ cần nhấn Alt + phím tắt tương ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ các tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của mình.
Chọn tất cả dữ liệu
Chuyển dòng thành cột hoặc ngược lại
Chuyển qua lại giữa các bảng tính Excel khác nhau
Khi bạn đã mở được nhiều bảng tín cùng một lúc, việc chuyển qua lại giữa các bảng tính có thể khiến bạn cảm thấy phiền phức. Hãy sử dụng phím tắt Ctrl + Tab để chuyển giữa các bảng tính một cách dễ dàng. Chức năng này cũng được sử dụng để chuyển giữa các tab Windows khác nhau trong Firefox trên hệ điều hành Windows 7.
Tạo một Shortcut Menu mới
Về cơ bản có 3 Shortcut Menu là Save, Undo Typing và Repeat Typing. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng nhiều phím tắt hơn, chẳng hạn như Copy hay Cut, bạn có thể thiết lập như sau:
Cách thêm một đường chéo trong ô
Ẩn hoặc hiện dòng
Khi thao tác với các bảng tính Excel quá dài, vậy để ngắn bớt xem cho dễ hơn chúng ta hãy cho ẩn bớt các dòng đi, khi muốn xem chỉ cần nhấn đúp vào các dòng đấy sẽ hiển thị ra vô cùng nhanh chóng.
Cách thêm nhiều dòng mới hoặc cột mới
Bạn có thể biết cách thêm một dòng mới hoặc một cột mới nhưng sẽ thật lãng phí thời gian nếu bạn thêm nhiều dòng mới hoặc nhiều cột mới bằng cách này. Để thêm x dòng hoặc x cột, bạn kéo và chọn x dòng (hoặc x cột) sau đó nhấn chuột phải và chọn Insert từ menu thả xuống.
Di chuyển và sao chép dữ liệu trong ô một cách nhanh chóng
Còn nếu bạn muốn sao chép dữ liệu thì hãy nhấn Ctrl trước khi kéo dữ liệu để di chuyển, cột mới sẽ sao chép toàn bộ dữ liệu được chọn.
Xóa ô dữ liệu trống một cách nhanh chóng
Tìm kiếm với Will Card
Có thể bạn đã biết cách nhấn phím tắt Ctrl + F để tìm kiếm nhưng nếu bạn không chắc chắn về kết quả tìm kiếm thì có thể sử dụng tìm kiếm mơ hồ.
Bạn có thể sử dụng dấu ? để thay thế cho một chữ mà bạn không nhớ chính xác trong một chuỗi dữ liệu mà bạn muốn tìm.
Chẳng hạn, bạn cần tìm ô có nội dung Excel nhưng lại không nhớ rõ liệu đó là Excel hay Exxel thì bạn có thể thêm dấu ? vào vị trí không nhớ: Ex?el.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng dấu * để thay cho một cụm từ mà bạn không nhớ, chẳng hạn bạn không rõ là chúng tôi hay chúng tôi thì có thể tìm kiếm dạng Dantaichinh*
Chọn ra giá trị duy nhất trong một cột
Thiết lập giá trị hợp lệ cho ô
Điều hướng nhanh với Ctrl + phím mũi tên
Khi nhấn Ctrl và nhấn vào bất cứ phím mũi tên nào trên bàn phím, bạn sẽ được chuyển đến các cạnh của Sheet theo các hướng mũi tên. Nếu bạn muốn nhảy xuống dòng dưới cùng của bảng dữ liệu, hãy nhấn Ctrl + mũi tên xuống.
Ẩn hoàn toàn dữ liệu
Hầu hết người dùng đều biết một hàng, một cột ẩn dữ liệu bằng cách sử dụng tính năng Hide, nhưng làm cách nào để ẩn một ô dữ liệu? Cách tốt nhất và dễ dàng nhất để ẩn dữ liệu đó là sử dụng tính năng Format Cells.
Ghép nối văn bản với &
Chuyển đổi chữ hoa và chữ thường
Upper: Viết hoa tất cả
Lower: Viết thường tất cả
Proper: Chỉ viết hoa chữ đầu tiên của chuỗi
Nhập vào giá trị bắt đầu với 0
Khi nhập vào một giá trị bắt đầu với số 0, Excel sẽ tự động xóa giá trị 0. Thay vì phải định dạng trong Format Cells, vấn đề có thể được giải quyết dễ dàng bằng cách thêm một dấu nháy đơn trước chuỗi kí tự cần nhập.
Tăng tốc độ nhập liệu với Auto Correct
Xem thống kê về số liệu
Hầu hết mọi người đều biết cách xem thống kê về số liệu ở dưới cùng của bảng tính Excel, như trung bình, tổng giá trị của dữ liệu. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xem nhiều hơn thì có thể di chuyển con trỏ chuột xuống góc dưới cùng bên phải và nhấn chuột phải và chọn một thống kê như Minimum hay Maximum.
Đổi tên một sheet bằng cách nhấn đúp
Có rất nhiều cách để đổi tên một sheet, hầu hết người dùng sẽ nhấn chuột phải và chọn Rename, tuy nhiên có một cách tiết kiệm thời gian hơn nhiều đó là nhấn đúp vào tên sheet để đổi tên.
Cách Vote Trên Facebook Với Các Thao Tác Đơn Giản, Nhanh Chóng
Hướng dẫn cách Vote trên Facebook.
1. Vote là gì?
Vote là một thuật ngữ tiếng anh có nghĩa là bình chọn, bỏ phiếu,… Khi một người đăng một cuộc bình chọn trên Facebook người khác sẽ đưa ra lựa chọn của mình hay chính là Vote. Kết quả đó sẽ được tổng hợp lại, nó có thể dùng để phục vụ cho các cuộc thi,…
Vote trên facebook có nhiều loại khác nhau. Vote có thể dùng để đánh giá một fanpage như một sao, hai sao,… Việc vote như vậy sẽ tạo được sự tin tưởng cho người dùng facebook từ những trải nghiệm của những người đi trước.
Hiện nay, các cuộc thi cũng thường thực hiện các cuộc bình chọn trên Facebook. Việc vote của mọi người cũng nắm vai trò quan trọng trong việc chiến thắng của các thí sinh.
Facebook cũng đã hỗ trợ tính năng giúp người dùng Facebook có thể thực hiện việc vote một cách nhanh chóng đó là tạo cuộc thăm dò ý kiến. Tại đó những câu hỏi sẽ được đưa ra kèm theo các lựa chọn khác nhau, Người dùng Facebook có thể căn cứ vào đó để đưa ra sự lựa chọn của mình.
2. Cách để tạo cuộc thăm dò ý kiến.
Để thực hiện việc vote trên facebook điều đầu tiên bạn cần làm là tạo một cuộc thăm dò ý kiến.
Các bước để tạo cuộc thăm dò ý kiến:
Bước 1: Bạn hãy truy cập vào ứng dụng Facebook của mình.
Bước 2: Tại giao diện của facebook hãy nhấn vào biểu tượng ba dấu gạch ngang, sau đó truy cập vào mục Nhóm và chọn nhóm mà bạn muốn tạo cuộc thăm dò ý kiến.
Bước 3: Sau khi chọn nhóm, bạn hãy ấn vào biểu tượng dấu ba chấm, chọn Tạo cuộc thăm dò ý kiến trong nhóm tại danh sách các tính năng của nhóm.
Bước 4: Sau khi tạo câu hỏi bạn hãy nhấn chọn thêm câu trả lời để thêm các lựa chọn để mọi người thực hiện việc vote.
Bước 5: Sau khi hoàn thành, bạn hãy ấn Đăng để đăng tải cuộc bình chọn lên nhóm và sau đó bạn sẽ thu được các kết quả Vote.
Cách Tạo Và Sử Dụng Bash Script Cơ Bản Trong Ubuntu
Bash scripting là một phần cực kỳ mạnh mẽ và hữu ích của phát triển và quản trị hệ thống. Lần đâu tiên làm việc với nó có thể gây cho bạn cảm giác sợ hải và phức tạp, mình hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp có những hiểu biết cơ bản về bash script để không bị bở ngở khi làm việc với nó.
Bash là một Unix shell, là giao diện dòng lệnh (command line interface – CLI) để tương tác với một hệ điều hành (HĐH). Bất kỳ lệnh nào bạn có thể chạy từ command line đều có thể được sử dụng trong file bash. Bash Script được sử dụng để chạy một loạt các lệnh.
Bash Script có sẵn theo mặc định trên các hệ điều hành Linux và macOS.
Mục tiêu của bài viết
Trong hướng dẫn này, Chúng ta sẽ:
Tạo một file bash có thể chạy từ bất kỳ thư mục nào trên máy tính.
Tìm hiểu về các biến, điều kiện, vòng lặp và đầu vào trong bash script.
Tạo một file bash script để push code từ repo local lên repo github.
1.Tạo một file script và thực thi nó
Mở của sổ terminal lên và duy chuyển đến Destop, sau đó tạo thư mục tên Mybash bằng lệnh sau:
~$cd ~/Destop ~$mkdir MybashTrong thư mục Mybash vừa tạo ở trên ta chạy lênh sau để tạo một file có tên là hello-world.sh
~$touch chúng tôiMở file hello-world vừa tạo ở trên bằng một editor bất kỳ và edit lại thành
#!/bin/bash echo Hello, World!Một file bash script phải luôn bắt đầu bằng #!/bin/bash để biểu thị rằng tập lệnh sẽ chạy với bash script chứ không phải bất kỳ shell nào khác. #!/bin/bash được gọi là “shebang”. Để biết được bash script của bạn được thực thi ở đâu bằng cách chạy lệnh
Bây giờ, Chúng ta có thể thử chạy file chúng tôi bằng lệnh
~$hello-world.shNhưng nó sẽ không hoạt động với tin nhắn
-$bash: hello-world: command not foundChúng ta phải cấp quyền thực thi cho file chúng tôi bằng lệnh
~$ chmod u+x chúng tôiBây giờ khi chúng ta chạy lệnh, nó sẽ xuất nội dung của lệnh echo.
~$hello-world.sh Hello, World!Xin chúc mừng, Chúc ta vừa có fiel bash script đầu tiên và đã chạy thành công. Bạn cũng có thể chạy tập lệnh này từ bất cứ đâu trên máy tính của bạn.
2.Biến
Một biến trong bash script được khai báo không có $, nhưng có phải có $ khi được gọi. Edit nội dung file chúng tôi ở trên thành
#!/bin/bash who="World" #gắn "World" vào biến who echo Hello, $who! #gọi biến whow bằng cú pháp $whoSau khi edit và thực thi sẽ cho ra kết quả
~$ chúng tôi Hello, World!Lưu ý rằng who = “World”không hợp lệ – không được có khoảng cách giữa biến và giá trị.
3. Input data
Chúng ta đã khai báo một biến tên who trong ví dụ trước, nhưng chúng ta cũng có thể nhận được data từ người dùng nhập vào. Ví dụ, thay vì chỉ in ra Hello, World!, chúng ta có thể yêu cầu người dùng nhập tên khác, sau đó xuất tên đó. Chúng tôi sẽ làm điều đó bằng cách sử dụng lệnh read.
#!/bin/bash echo Who are you? read who echo Hello, $who!Save lại và thực thi file hello-world.sh
~$ hello-world Who are you? Mickey Hello, Mickey!4. Conditionals
Câu lệnh if sử dụng các từ khóa if, then, else và fi. Condition sẽ được đặt trong ngoặc vuông [] Xem ví dụ sau:
#!/bin/bash echo How old are you? read age if [ "$age" -gt 20 ] then echo You can drink. else echo You are too young to drink. fiThực thì file hello-world.sh
~$ check-id How old are you? 28 You can drink.Các toán tử logic trong bash script hơi khác so với các ngôn ngử khác. Bạn có thể tham khảo bảng sau:
5.Vòng lặp
Trong bash script sử dụng các vòng lặp for, while và until. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ sử dụng chúng tôi để lấy tất cả các tệp trong một thư mục và liệt kê chúng.
#!/bin/bash FILES=/Users/tania/dev/* for file in $FILES do echo $(basename $file) done6. Ví dụ dung bash script để push commit lên github
Tạo một file có tên chúng tôi trong repo local, sữa lại các dòng lệnh bên dưới cho đúng với repo của bạn và chạy file chúng tôi để push commit lên github.
#!/bin/bash read -r -p 'Commit message: ' desc # prompt user for commit message git add . # track all files git add -u # track deletes git commit -m "$desc" # commit with message git push origin masterAll Rights Reserved
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Thao Tác Cơ Bản Sử Dụng Windows Explorer trên website Rafs.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!